Đề thi cuối kì 1 toán 8 KNTT: Đề tham khảo số 4
Đề tham khảo số 4 cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TOÁN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính là
Câu 2. Kết quả của phép tính: 692 - 312 bằng:
|
|
|
|
Câu 3. Phân tích đa thức x3 + 1 ta có kết quả:
|
|
|
|
Câu 4. Cho hình vẽ, trong đó DE // BC, AD = 12, DB = 18, CE = 30. Độ dài AC bằng
A. 20 B. C. 50 D.45
Câu 5. Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 12cm và 16cm. Độ dài cạnh hình thoi đó là:
A. 14cm
B. 28 cm
C. 100 cm
D. 10 cm
Câu 6. Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I. Tứ giác AMCK là hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình thoi
C. Hình vuông
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 7. Hãy chọn câu đúng. Tỉ số của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm.
Câu 8. Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong kì Olympic?
A. Làm thí nghiệm
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
C. Phỏng vấn
D. Quan sát trực tiếp
B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Câu 2. (1,5 điểm). Tìm x, biết:
Câu 3. (2,5 điểm). Cho hình thang cân ABCD có DC = 2AB. Gọi M là trung điểm của cạnh DC, N là điểm đối xứng với A qua DC.
a) Chứng minh: Tứ giác ABCM là hình bình hành.
b) Chứng minh: Tứ giác AMND là hình thoi.
Câu 4. (1,0 điểm) Tam giác ABC có AB= 12cm, AC = 20cm, BC= 28cm. Đường phân giác góc A cắt BC tại D. Qua D kẻ DE // AB (E ∈ AC). Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC, DE.
Câu 5.(1,5 điểm) Cho biểu đồ sau biểu diễn số giờ ban ngày trong các tháng tại hai địa điểm
a) Lập bảng thống kê cho số liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Dựa vào biểu đồ, cho biết hai tháng nào trong năm số giờ ban ngày ở hai nơi gần như nhau. Vì sao?
c) Nhận xét và giải thích sự khác nhau về xu thế thay đổi số giờ ban ngày trong năm.
Câu 6. (0,5 điểm). Chứng tỏ rằng: chia hết cho 31.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | A | D | C | D | A | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,0 điểm) | 0,5 | |
0,25
0,25 | ||
Câu 2 (1,5 điểm) | a) (x + 2)2 - x(x - 1) = 10 x2 + 4x + 4 - x2 + 1 = 10 5x = 6 |
0,25 0,5 |
0,25 0,25 0,25 | ||
Câu 3. (2,5 điểm) | Vẽ hình |
0,25 |
a) Xét tứ giác ABCM có: AB // MC (AB // DC) AB = MC (AB = DC) => Tứ giác ABCM là hình bình hành |
1
| |
b) Ta có AM = BC (ABCM là hình bình hành) Mà AD = BC (ABCD là hình thang cân) => AM = AD => ADM là tam giác cân. Gọi H là giao điểm của DM và AN Ta có: N đối xứng với A qua DC => AN là đường cao của tam giác cân ADM => AN cũng là đường trung tuyến của tam giác cân ADM => HD = HM Xét tứ giác AMND có: HA = HN (N đối xứng với A qua DC) HD = HM (cmt) => Tứ giác AMND là hình bình hành Mà: = 900 (do N đối xứng với A qua DC) => Tứ giác AMND là hình thoi. |
1,25 | |
Câu 4. (1,0 điểm) | Trong ΔABC, ta có: AD là đường phân giác của Suy ra: (tính chất tia phân giác) Suy ra: | 0,25 |
Suy ra: Vậy DC = BC - DB = 28 - 10,5 = 17,5 (cm) | 0,25 | |
Trong ΔABC, ta có: DE // AB Suy ra: (Hệ quả định lí Ta-lét) Vậy: |
0,5 | |
Câu 5 (1,5 điểm) | a) Bảng thống kê về số giờ ban ngày theo tháng tại Canberra và Moscow b) Hai đường cắt nhau vào khoảng tháng 3 và tháng 9 nên vào hai tháng này số giờ ban ngày tại hai địa điểm gần như nhau. c) Từ tháng 1 số giờ ban ngày tại Canberra giảm, đạt mức thấp nhất vào tháng 6, sau đó lại tăng. Từ tháng 1 số giờ ban ngày tại Moscow tăng, đặt mức cao nhất vào tháng 6, sau đó lại giảm. Sự biến đổi về số giờ ban ngày theo tháng tại hai địa điểm này ngược nhau do hai thành phố Canberra và Moscow nằm ở hai bán cầu. | 0,5
0,5
0,5 |
Câu 6. (0,5 điểm) | Vậy M chia hết cho 31. | 0,5 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 1 Toán 8 kết nối Đề tham khảo số 4, đề thi cuối kì 1 Toán 8 KNTT, đề thi Toán 8 cuối kì 1 kết nối tri thức Đề tham khảo số 4
Bình luận