Dễ hiểu giải Toán 12 Chân trời Bài tập cuối chương III

Giải dễ hiểu Bài tập cuối chương III. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 12 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 

Câu 1 trang 84 toán 12 tập 1 ctst

Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:

Quãng đường (km)

[2,7; 3,0)

[3,0; 3,3)

[3,3; 3,6)

[3,6; 3,9)

[3,9; 4,2)

Số ngày

3

6

5

4

2

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 1,5.                  B. 0,9.                  C. 0,6.                  D. 0,3.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 0,9.                  B. 0,975.               C. 0,5.                  D. 0,575.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 3,39.                B. 11,62.               C. 0,1314.             D. 0,36.

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 3,41.                B. 11,62.               C. 0,017.               D. 0,36.

Giải nhanh:

a) A. 1,5

b) D. 0,575

c) C. 0,1314

d) D. 0,36.

Câu 2 trang 84 toán 12 tập 1 ctst

Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn Chi được thống kê lại ở bảng sau:

Thời gian (phút)

[20; 25)

[25; 30)

[30; 35)

[35; 40)

[40; 45)

Số ngày

6

6

4

1

1

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 25.                   B. 20.                   C. 15.                   D. 30.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 23,75.              B. 27,5.                C. 31,88.               D. 8,125.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 31,77.              B. 32.                   C. 31.                   D. 31,44.

Giải nhanh:

a) A. 25

b) D. 8,125

c) D. 31,44

Câu 3 trang 85 toán 12 tập 1 ctst

Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập luyện giải khối rubik 3×3, bạn Dũng đã tự thống kê lại thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp ở bảng sau:

Thời gian giải rubik (giây)

[8; 10)

[10; 12)

[12; 14)

[14; 16)

[16; 18)

Số lần

4

6

8

4

3

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây?

A. 6.                     B. 8.                     C. 10.                   D. 12.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 10,75.              B. 1,75.                C. 3,63.                D. 14,38.

c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 5,98.                B. 6.                     C. 2,44.                D. 2,5.

Giải nhanh:

a) C. 10                

b) C. 3,63

c) A. 5,98

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 4 trang 85 toán 12 tập 1 ctst

Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

Độ dài quãng đường (km)

[50; 100)

[100; 150)

[150; 200)

[200; 250)

[200; 250)

Số ngày

5

10

9

4

2

Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên. 

Giải nhanh:

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III (km)

Cỡ mẫu n = 30.

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm độ dài quãng đường bác tài xế đã lái xe mỗi ngày trong một tháng và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III;BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Giá trị đại diện

75

125

175

225

275

Số lần

5

10

9

4

2

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Câu 5 trang 85 toán 12 tập 1 ctst

Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh hoạ ở biểu đồ sau.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

 

a) Có bao nhiêu thửa ruộng đã được khảo sát?

b) Lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm tương ứng của mẫu số liệu trên. 

c) Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.

Giải nhanh:

a) Số thửa ruộng đã được khảo sát là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

b) 

Năng suất

[5,5;5,7)

[5,7;5,9)

[5,9;6,1)

[6,1;6,3)

[6,3;6,5)

[6,5;6,7)

Số thửa ruộng

3

4

6

5

5

2

 

Giá trị đại diện

5,6

5,8

6,0

6,2

6,4

6,6

Số thửa ruộng

3

4

6

5

5

2

c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III (tấn/ha)

Cỡ mẫu n = 25

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm năng suất của 25 thửa ruộng và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Câu 6 trang 86 toán 12 tập 1 ctst

Thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 hai trường X và Y được ghi lại ở bảng sau:

Thời gian (phút)

[6; 7)

[7; 8)

[8; 9)

[9; 10)

[10; 11)

Số học sinh trường X

8

10

13

10

9

Số học sinh trường Y

4

12

17

14

3

a) Nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh trường nào viết nhanh hơn? 

b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn? 

c) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn?

Giải nhanh:

Giá trị đại diện

6,5

7,5

8,5

9,5

10,5

Số học sinh trường X

8

10

13

10

9

Số học sinh trường Y

4

12

17

14

3

Cỡ mẫu n = 50.

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh trường Y viết nhanh hơn.

b) Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của 50 học sinh lớp 4 trường X và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của 50 học sinh lớp 4 trường Y và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh trường Y có tốc độ viết đồng đều hơn

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh trường Y có tốc độ viết đồng đều hơn

Câu 7 trang 86 toán 12 tập 1 ctst

Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm quan trắc đặt ở Nha Trang và Quy Nhơn.

Số giờ nắng

[130;160)

[160;190)

[190;200)

[200;250)

[250;280)

[280;310)

Số năm ở Nha Trang

1

1

1

8

7

2

Số năm ở Quy Nhơn

0

1

2

4

10

3

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

a) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của địa phương nào đồng đều hơn?

b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì số giờ nắng trong tháng 6 của địa phương nào đồng đều hơn?

Giải nhanh:

Giá trị đại diện

145

175

205

215

265

295

Số năm ở Nha Trang

1

1

1

8

7

2

Số năm ở Quy Nhơn

0

1

2

4

10

3

Cỡ mẫu: n = 20

a) Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm tổng số giờ nắng trong tháng 6 của 20 năm tại trạm quan trắc đặt ở Nha Trang và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm  tổng số giờ nắng trong tháng 6 của 20 năm tại trạm quan trắc đặt ở Quy Nhơn và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III. Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn

Câu 8 trang 86 toán 12 tập 1 ctst

Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

a) Hãy xác định giá trị đại diện cho mỗi nhóm và lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên.

b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường nào có điểm trung bình đồng đều hơn?

c) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường nào có điểm trung bình đồng đều hơn?

Giải nhanh:

a) 

Điểm trung bình

[5;6)

[6;7)

[7;8)

[8;9)

[9;10)

Giá trị đại diện

5,5

6,5

7,5

8,5

9,5

Học sinh trường A

4

5

3

4

2

Học sinh trường B

2

5

4

3

1

b) Cỡ mẫu: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm điểm trung bình của học sinh trường A và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III là mẫu số liệu gốc gồm điểm trung bình của học sinh trường B và được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III. Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường B có điểm trung bình đồng đều hơn

b) Số trung bình của mẫu số liệu: 

Trường A

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Trường B 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Độ lệch chuẩn 

Trường A

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Trường B 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III

Vậy nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường B có điểm trung bình đồng đều hơn


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác