Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 12 chân trời Ôn tập chương 3: Các số đặc trung đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 12 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3: Các số đặc trung đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

  • A. Hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
  • B. Tổng giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
  • C. Hiệu giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
  • D. Tổng giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

Câu 2: Mẫu số liệu nào có độ phân tán lớn hơn thì:

  • A. Khoảng biến thiên nhỏ hơn.
  • B. Khoảng biến thiên nhỏ hơn 1.
  • C. Khoảng biến thiên lớn hơn.
  • D. Khoảng biến thiên bằng 1.

Câu 3: Biểu đồ dưới đây biểu diễm số thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 12. Giá trị của khoảng biến thiên mẫu số liệu ghép nhóm là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 4: Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau:

Thời gian[15;20)[20;25)[25;30)[30;35)[35;40)[40;45)[45;50)
Số nhân viên614253721139

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm gần nhất với số nào sau đây là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Đề bài (Dùng cho câu 5;6) Một công ty xây dựng khảo sát khách hàng xem họ có như cầu mua nhà ở mức giá nào. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:

Số câu trả lời đúng[16;21)[21;26)[26;31)[31;36)[36;41)
Số học sinh468184

Câu 5: Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. 7.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 6: Giá trị nào sau đây được coi là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Đề bài (Dùng cho câu 7,8): Một vận động viên ném xa ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét):

72,172,970,270,972,271,572,569,372,369,7
72,371,571,269,872,371,169,572,271,973,1
71,671,372,271,870,872,272,272,972,770,7

Tổng hợp lại kết quả ném của vận động viên đó bằng bảng tần số ghép nhóm với nhóm đầu tiên là TRẮC NGHIỆM và độ dài mỗi nhóm là TRẮC NGHIỆM. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 7: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên nhận giá trị nào sau đây?

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 8: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

  • A. 2,4TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Đề bài (Dùng cho câu 9,10): Thời gian chạy tâp luyện cự li 100m của hai vận động viên được cho trong biểu đồ sau:

Thời gian chạy tập luyện cự li 100m của hai vận động viên

Câu 9: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đối với vận động viên A là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 10: Dựa trên khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu ghép nhóm, hãy cho biết vận động viên nào có thành tích luyện tập ổn định hơn.

  • A. Vận động viên A.
  • B. Vận động viên B.
  • C. Cả hai vận động viên có thành tích như nhau.
  • D. Không so sánh được.

Câu 11: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, được tính bởi công thức:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Đề bài (Dùng cho câu 12;13) Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới dây. 

Câu 12: Phương sai của mẫu số liệu trên là:

  • A. 9,31TRẮC NGHIỆM
  • B. 0,13.
  • C. 6,6.
  • D. 3,6.

Câu 13: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:

  • A. 0,63TRẮC NGHIỆM
  • B. 1,3.
  • C. 0,36
  • D. 6,3.

Đề bài (Dùng cho câu 14,15): Thời gian chạy tâp luyện cự li 100m của hai vận động viên được cho trong biểu đồ sau:

Thời gian chạy tập luyện cự li 100m của hai vận động viên

Câu 14: Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm số lần chạy của vận động viên B.

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 15: Dựa trên độ lệch chuẩn của các mẫu số liệu ghép nhóm, hãy cho biết vận động viên nào có thành tích luyện tập ổn định hơn.

  • A. Vận động viên A.
  • B. Vận động viên B.
  • C. Cả hai vận động viên có thành tích như nhau.
  • D. Không so sánh được.

Câu 16: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A. Khoảng tứ phân vị dùng để đo mức độ phân tán của nửa giữa của mẫu số liệu.
  • B. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm càng nhỏ thì dữ liệu càng tập trung xung quanh trung vị.
  • C. Khoảng tứ phân vị được dùng để xác định giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu bằng công thức TRẮC NGHIỆM.
  • D. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bị ảnh hưởng nhiều bởi các giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu.

Câu 17: Mẫu số liệu nào có độ phân tán lớn hơn thì:

  • A. Phương sai và độ lệch chuẩn lớn hơn 1.
  • B. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn.
  • C. Phương sai và độ lệch chuẩn bằng nhau.
  • D. Độ lệch chuẩn bé hơn 0.

Câu 18: Chọn phương án sai: 

  • A. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho phương sai của mẫu số liệu gốc.
  • B. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì dữ liệu càng phân tán.
  • C. Độ lệch chuẩn có cùng đơn vị với đơn vị của mẫu số liệu.
  • D. Phương sai có cùng đơn vị với đơn vị của mẫu số liệu.

Đề bài (dùng cho câu 19;20) Phỏng vấn một số học sinh lớp 12 về thời gian ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu ở dưới đây:

Thời gian[4;5)[5;6)[6;7)[7;8)[8;9)
Số học sinh nam61012150
Số học sinh nữ0713128

Câu 19: Hãy tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ mỗi tối của số học sinh nam.

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 20: Hãy tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ mỗi tối của số học sinh nữ.

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Đề bài: Cân nặng của 28 học sinh nam lớp 12 được cho như sau:

55,462,654,256,858,859,460,7
5859,563,661,852,363,457,9
49,745,156,263,246,149,659,1
55,355,845,546,85449,252,6

Hãy chia mẫu dữ liệu trên thành 5 nhóm, lập bảng tần số ghép nhóm với nhóm đầu tiên là TRẮC NGHIỆM và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 21: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 22: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đối với giống B là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. 5,TRẮC NGHIỆM.
  • C. 2TRẮC NGHIỆM.
  • D. 2TRẮC NGHIỆM.

Cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở biểu đồ dưới đây (đơn vị: kg).

Cân nặng của một số lợn con mới sinh

Câu 23: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đối với giống A là:

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 24: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đối với giống B là:

  • A. 0,103TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. 1TRẮC NGHIỆM.

Câu 25: Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì số giống lợn con nào có cân nặng đồng đều hơn?

  • A. Giống A.                                            
  • B. Giống B. 
  • C. Cả hai giống có cân nặng như nhau.          
  • D. Không so sánh được.  

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác