Dễ hiểu giải Công nghệ trồng trọt 10 kết nối bài 3: Giới thiệu về đất trồng
Giải dễ hiểu bài 3: Giới thiệu về đất trồng. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Công nghệ trồng trọt 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Đất trồng là gì? Đất trồng gồm những thành phần nào? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
Giải nhanh:
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà ở đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.
- Thành phần: phần lỏng, phần rắn, phần khí, sinh vật đất.
- Đất chua: có pH <6,6.
- Đất trung tính: có PH từ 6,6 đến 7,5.
- Đất kiềm: có pH > 7,5
I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
Kết nối năng lực 1: Tìm hiểu về các loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam.
Giải nhanh:
- Đất thịt: có khoảng 25 – 50% cát, 30 – 50% mùn và 10 – 30% sét, thích hợp cho đa số các loại cây trồng.
+ Ưu điểm: dễ dàng cày bừa và làm đất, tiết kiệm được công sức, thời gian.
+ Nhược điểm: dễ bị vỡ vụn khi không được cung cấp độ ẩm đầy đủ.
- Đất cát: gồm 80 – 100% cát, 0 – 10% mùn và 0 – 10% sét.
+ Ưu điểm: có khả năng thoát nước và thấm nước nhanh chóng, dễ cày bừa, tiết kiệm công sức.
+ Nhược điểm: đất nghèo mùn, khả năng giữ nước, giữ phân bón kém, cỏ mọc nhanh.
Khám phá 1: Theo em, sỏi và đá có phải đất trồng không? Vì sao?
Giải nhanh:
Không phải là đất trồng do ở trên bề mặt đó thực vật không thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.
II. CÁC THÀNH PHẦN VÀ VAI TRÒ CƠ BẢN CỦA ĐẤT TRỒNG
Khám phá 2: Quan sát Hình 3.2 và nêu các thành phần cơ bản của đất trồng, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.
Giải nhanh:
- Phần lỏng: cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm, hòa tan các chất dinh dưỡng.
- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững.
- Phần khí: có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của vi sinh vật đất.
- Sinh vật đất: cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải và cung cấp dinh dưỡng cho cây.
III. KEO ĐẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
1. Keo đất
Khám phá 3: Quan sát Hình 3.3, trình bày cấu tạo của keo đất, phân biệt keo âm và keo dương.
Giải nhanh:
* Cấu tạo:
- Nhân keo: nằm trong cùng.
- Lớp điện kép: nằm trên bề mặt của nhân keo.
+ Tầng ion quyết định điện: nằm sát nhân keo, quyết định keo đất là keo âm hay keo dương.
+ Lớp điện bù: mang điện trái dấu với tầng ion quyết định điện.
* Phân biệt: keo đất âm có lớp ion quyết định âm, lớp ion bù dương, còn keo đất dương có lớp ion quyết định dương, lớp ion bù âm.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nêu thành phần cơ bản của đất trồng và ý nghĩa từng thành phần trong đất trồng.
Giải nhanh:
- Phần lỏng: cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm, hòa tan các chất dinh dưỡng.
- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững.
- Phần khí: có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của vi sinh vật đất.
- Sinh vật đất: cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải và cung cấp dinh dưỡng cho cây.
Câu 2: Nêu một số tính chất của đất trồng.
Giải nhanh:
- Thành phần cơ giới của đất:
+ Tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên tành phần cơ giới của đất.
+ Đất có nhiều hạt kích thước nhỏ.
- Phản ứng của dung dịch đất:
+ Đất chua: là do nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH- và pH < 6,6.
+ Đất kiềm: là do nồng độ H+ nhỏ hơn nồng độ OH- và pH > 7,5.
+ Đất trung tính: là do nồng độ H+ cân bằng với nồng độ OH- và pH từ 6,6 đến 7,5.
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Tìm hiểu đất trồng ở địa phương em và cho biết, chúng thuộc đất chua, đất kiềm hay đất trung tính.
Giải nhanh:
HS tự tìm hiểu.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận