5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 19
5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 19. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Đất trồng là gì? Đất trồng gồm những thành phần nào? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
CH1: Tìm hiểu về các loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam
CH2: Theo em, sỏi và đá có phải đất trồng không? Vì sao?
II. CÁC THÀNH PHẦN VÀ VAI TRÒ CƠ BẢN CỦA ĐẤT TRỒNG
CH1: Quan sát Hình 3.2 và nêu các thành phần cơ bản của đất trồng, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.
III. KEO ĐẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
CH1: Quan sát Hình 3.3, trình bày cấu tạo của keo đất, phân biệt keo âm và keo dương.
LUYỆN TẬP
CH1: Nêu thành phần cơ bản của đất trồng và ý nghĩa từng thành phần trong đất trồng.
CH2: Nêu một số tính chất của đất trồng
VẬN DỤNG
CH1: Tìm hiểu đất trồng ở địa phương em và cho biết, chúng thuộc đất chua, đất kiềm hay đất trung tính.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.
- Thành phần đất trồng: phần lỏng, rắn, khí, sinh vật đất.
- Đất chua pH <6,6; đất kiềm pH > 7,5; đất trung tính PH từ 6,6 đến 7,5.
I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
CH1:
Đất thịt: Là loại đất có khoảng 25 – 50% cát, 30 – 50% mùn và 10 – 30% sét. Nó thích hợp cho đa số các loại cây trồng, do có tính chất trung gian giữa sản phẩm đất cát và đất sét.
Đất cát: Là loại đất thô với những hạt cát rời rạc có kích thước từ mịn (0,05mm) đến thô (2mm) nên khi sờ vào cảm giác sạn. Thành phần gồm có 80 – 100% cát, 0 – 10% mùn và 0 – 10% sét.
CH2: vì: trên đó thực vật không thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.
II. CÁC THÀNH PHẦN VÀ VAI TRÒ CƠ BẢN CỦA ĐẤT TRỒNG
CH1:
- Phần lỏng: thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây
- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ.
- Phần khí: oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số khí khác. có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của sinh vật đất.
- Sinh vật đất: có vai trò cải tạo đất, phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
III. KEO ĐẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
CH1:
Lớp điện kép gồm:
+ tầng ion quyết định điện nằm sát nhân keo, có vai trò quyết định keo đất là keo âm hay keo dương.
+ lớp điện bù mang điện trái dấu với tầng ion quyết định điện.
Phân biệt keo âm và keo dương:
+ Giống nhau: nhân, lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. Lớp ion bù gồm lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán.
+ Khác nhau ở lớp ion quyết định: keo đất âm có lớp ion quyết định âm, lớp ion bù dương, còn keo đất dương có lớp ion quyết định dương, lớp ion bù âm.
LUYỆN TẬP
CH1: - Phần lỏng: thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây
- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ.
- Phần khí: oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số khí khác. có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của sinh vật đất.
- Sinh vật đất: có vai trò cải tạo đất, phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
CH2: Phản ứng của dung dịch đất:
- Đất chua có độ pH dưới 6,6, ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất, khả năng cũng cấp chất dinh dưỡng của đất cho cây trồng, sự duy trì cân bằng hàm lượng chất hữu cơ và chất vô cơ ở đất.
- Đất kiềm có độ PH trên 7,5. Đất có tính kiềm có làm tính chất vật lí của đất bị xấu, mùn trong đất dễ bị rửa trôi...
- Đất trung tính có pH từ 6,6 đến 7,5; là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và hệ sinh vật trong đất.
VẬN DỤNG
CH1: Học sinh tự tìm hiểu đất trồng
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức, giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 19, giải Công nghệ 10 trồng trọt KNTT trang 19
Bình luận