5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 48

5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 48. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH1: Công nghệ vi sinh là gì? Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong sản xuất phân bón như thế nào?

I. SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH

CH1: Theo em, yếu tố nào quan trọng nhất trong sản xuất phân bón vi sinh? Vì sao?

CH2: Tìm hiểu các nguyên liệu thường được sử dụng làm chất nền trong sản xuất phân bón vi sinh

II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VI SINH SỬ DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT

CH1: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh vật cố định đạm đang được sử dụng ở địa phương em

CH2: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh chuyển hóa lân đang được sử dụng ở địa phương em.

CH3: So sánh các bước sản xuất phân bón vi sinh vật cố định đạm và các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân.

CH4: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh vật phân giải chất hữu cơ đang được sử dụng ở địa phương em

LUYỆN TẬP

CH1: Trình bày đặc điểm chung của phân bón vi sinh. Phân bón vi sinh có gì khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ.

CH2: Sơ đồ hóa cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ

VẬN DỤNG

CH1: Lựa chọn loại phân bón vi sinh cho phù hợp với một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

MỞ ĐẦU

CH1: Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất sản phẩm có giá trị, phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.

Ứng dụng: tạo ra nhiều loại phân bón vi sinh khác nhau phục vụ trồng trọt.

I. SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH

CH1: nhân giống vi sinh vật đặc hiệu. Vì bước này quy định phân bón vi sinh thuộc loại nào

CH2: than bùn, phân xanh, phân rác, phân chuồng...

II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VI SINH SỬ DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT

CH1: Học sinh tự tìm hiểu

CH2: Học sinh tự tìm hiểu

CH3:

Phân bón vi sinh cố định đạm

Phân bón vi sinh chuyển hóa lân

Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Chuẩn bị giống vi sinh vật cố định đạm được nhân trên máy lắc 150 vòng/ phút trong vòng 48 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang. Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm, tiệt trùng dưới áp suất 2atm (nhiệt độ từ 121⁰C đến 130⁰C) trong 2 giờ. 

Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng 1 tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác

Bước 3: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng

Bước 1: Nhân giống vi sinh vật trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 - 72 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men. Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc.

Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam, Loiaj bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm. Tiệt trùng ở áp suất 2atm trong 2 giờ.

Bước 3: Phối trộn với chất mang. Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia. Ủ sinh khối trong một tuần.

Bước 4: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.

CH4: Học sinh tự tìm hiểu

LUYỆN TẬP

CH1: Đặc điểm chung của phân bón vi sinh: Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.

Phân bón vi sinh khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ vì đây là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

CH2: 

- Cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm:

+ Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Chuẩn bị giống vi sinh vật cố định đạm và hỗn hợp chất mang. Giống vi sinh vật cố định đạm được nhân trên máy lắc 150 vòng/phút trong 48 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang. Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm, tiệt trùng dưới áp suất 2 atm (nhiệt độ từ 121 độ C đến 130 độ C) trong 2 giờ. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi thực hiện bước 2.

+ Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác.

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.

- Cách sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:

+ Bước 1: Nhân giống vi sinh vật trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 - 72 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men. Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc. Kiểm tra chất lượng nhân giống trước khi thực hiện bước 2.

+ Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Loại bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm. Tiệt trùng ở áp suất 2 atm trong 2 giờ.

+ Bước 3: Phối trộn với chất mang. Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia. Ủ sinh khối trong một tuần.

+ Bước 4: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn VIệt Nam; đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.

- Cách sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ:

+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ (than bùn, phân hữu cơ, bã mía, vỏ cà phê, các nguồn hữu cơ khác) và sơ chế.

+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Bổ sung chế phẩm vi sinh vật theo định lượng và bổ sung NPK, nguyên tố vi lượng.

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.

VẬN DỤNG

CH1: Học sinh tự liên hệ thực tiễn


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức, giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 48, giải Công nghệ 10 trồng trọt KNTT trang 48

Bình luận

Giải bài tập những môn khác