5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 106

5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 106. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 21: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH1: Tại sao phải chế biến sản phẩm trồng trọt? Có những phương pháp nào trong chế biến sản phẩm trồng trọt?

I. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT

CH1: Nêu một số vai trò của chế biến sản phẩm trồng trọt. Cho ví dụ minh họa.

II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT THÔNG THƯỜNG

CH1: Kể tên một số sản phẩm được chế biến từ sản phẩm trồng trọt bằng các phương pháp thông thường. Gia đình em thường chế biến sản phẩm trồng trọt bằng phương pháp nào?

CH2: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu quy trình làm tinh bột từ sản phẩm trồng trọt.

III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT

CH1: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về công nghệ sấy lạnh và các sản phẩm sấy lạnh.

CH2: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về công nghệ xử lí bằng áp suất cao và những ứng dụng của nó trong chế biến sản phẩm trồng trọt.

LUYỆN TẬP

CH1: Phân tích vai trò của chế biến sản phẩm trồng trọt

CH2: Mô tả một số phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt ở gia đình và địa phương em.

CH3: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ sấy lạnh, xử lí bằng áp suất cao và chiên chân không

VẬN DỤNG

CH1: Vận dụng kiến thức về chế biến sản phẩm trồng trọt vào thực tiễn ở gia đình và địa phương em để nâng cao giá trị của sản phẩm trồng trọt.

CH2: Thực hiện chế biến xirô từ các loại quả phổ biến ở gia đình em

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

MỞ ĐẦU

CH1:

- Cần phải chế biến trồng trọt để:

  • Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị cho sản phẩm trồng trọt.

  • Tạo ra các sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

  • Nâng cao thu nhập cho người trồng trọt và phục vụ cho xuất khẩu.

- Các phương pháp: Sấy khô; Nghiền bột mịn hay tinh bột; Muối chua; Công nghệ sấy lạnh

I. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT

CH1: 

  • Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị cho sản phẩm trồng trọt.

  • Tạo ra các sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

  • Tăng thời gian sử dụng của các sản phẩm 

  • Nâng cao thu nhập cho người trồng trọt và phục vụ cho xuất khẩu.

Ví dụ: Mít, chuối, khoai lang là những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhưng nếu bảo quản không tốt sẽ gây hỏng. Việc sấy khô các nông sản giúp bảo quản lâu hơn mà vẫn giữ nguyên giá trị dinh dưỡng và mang lại hiệu quả kinh tế khá cao.

II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT THÔNG THƯỜNG

CH1: mít sấy, chuối sấy, tinh bột nghệ, tinh bột sắn, dưa chuột muối,...

Gia đình em thường chế biến sản phẩm trồng trọt bằng phương pháp muối chua và nghiền bột mịn.

CH3: 

  • Rửa sạch, cắt nhỏ: Nghệ mua về đem đi rửa sạch và cạo bỏ phần vỏ bên ngoài. Sau đó đem nghệ cắt thành lát nhỏ.

  • Xay nhỏ: Cho nghệ đã cắt lát nhỏ vào máy xay sinh tố cùng một chút nước sạch. Dùng máy xay sinh tố xay nghệ đến khi thu được hỗn hợp thật nhuyễn 

  • Lọc xơ và bã của nghệ: Dùng vải lọc để lọc hỗn hợp nghệ vừa xay nhuyễn để loại bỏ bã và xơ của nghệ. Cần thêm nước vào bã nghệ đến khi chỉ vắt được nước trong thì thôi, phần nước vắt được đó chính là nước cốt nghệ.

III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT

CH1: Sấy lạnh là phương pháp dùng không khí khô với độ ẩm chỉ khoảng 10 - 30% và nhiệt độ thấp từ 35 - 60 độ C hơn so với nhiệt độ sấy thông thường để sấy. Nói một cách khác, quá trình sấy lạnh được tiến hành trong điều kiện áp suất khí quyển.

CH2:  Chế biến áp suất cao (CBASC) là một kỹ thuật bảo quản thực phẩm không dùng nhiệt, làm bất hoạt vi sinh vật gây bệnh và thối bằng cách sử dụng áp suất thay vì dùng nhiệt để khử trùng hiệu quả. CBASC sử dụng áp suất cao (khoảng 400-600 MPa) tại nhiệt độ tủ lạnh hoặc quá trình làm ấm, bảo quản hầu hết những sản phẩm nhưng chỉ tác động rất ít đến vị, cấu trúc, hình thức và giá trị dinh dưỡng. 

Một số ứng dụng:

  • Khử trùng thịt và rau.

  • Khử trùng và vô trùng rau, sốt, ya-ua và salad.

  • Loại thành phần nhạy nhiệt giá trị cao và nguy cơ cao như vị và vitamin.

CH3: Chiên chân không (Vacuum frying) là công nghệ chiên nguyên liệu trong điều kiện áp suất chân không bằng hệ thống chiên áp lực âm. Có thể hiểu là việc chiên ngập nguyên liệu (trái cây, củ, quả…) trong dầu ở buồng kín được tạo áp suất âm liên tục.

LUYỆN TẬP

CH1:        

  • Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị cho sản phẩm trồng trọt.

  • Tạo ra các sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

  • Tăng thời gian sử dụng của các sản phẩm trồng trọt và thuận lợi cho công tác bảo quản.

  • Nâng cao thu nhập cho người trồng trọt và phục vụ cho xuất khẩu

CH2: Học sinh tự liên hệ thực tiễn

CH3: 

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Công nghệ sấy lạnh

Sản phẩm vẫn giữ nguyên được màu sắc và mùi vị, thành phần dinh dưỡng thất thoát không đáng kể.

Giữ nguyên được hình dáng của sản phẩm.

Sản phẩm bảo quản được trong thời gian dài, ít chịu tác động bởi điều kiện bên ngoài.

Chi phí đầu tư lớn.

Phạm vi ứng dụng hẹp, chỉ phù hợp với số ít sản phẩm trồng trọt.

Công nghệ xử lý bằng áp suất cao

Bảo vệ sản phẩm trồng trọt tốt hơn.

Giữ được các loại vitamin, giá trị dinh dưỡng và cấu trúc sản phẩm. Giữ được độ tươi của sản phẩm, đặc biệt là hương vị.

Có thể làm biến đổi cấu trúc protein và làm keo hóa tinh bột, giúp tiêu hóa dễ dàng hơn.

Kéo dài thời gian sử dụng

Tiêu thụ ít năng lượng.

Tác động của áp suất đồng đều đến toàn bộ sản phẩm.

Chi phí rất cao và sản phẩm sau xử lí vẫn cần phải giữ lạnh.

Hiệu quả không cao đối với sản phẩm rau.

Công nghệ chiên chân không

Tăng giá trị dinh dưỡng của sản phẩm trồng trọt, tăng hàm lượng chất khô và hàm lượng dầu.

Tăng giá trị cảm quan của sản phẩm trồng trọt do sử dụng nhiệt độ thấp, làm tăng độ chắc và giòn

Tăng khả năng bảo quản sản phẩm trồng trọt sau khi chiên.

Chi phí đầu tư lớn so với các hình thức chế biến khác.

Chỉ phù hợp với quy mô chế biến lớn.

VẬN DỤNG

CH1: Học sinh tự liên hệ thực tiễn

CH2: Học sinh tự thực hiện


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức, giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 106, giải Công nghệ 10 trồng trọt KNTT trang 106

Bình luận

Giải bài tập những môn khác