Đáp án Công nghệ 10 trồng trọt Kết nối bài 21 Chế biến sản phẩm trồng trọt
Đáp án bài 21 Chế biến sản phẩm trồng trọt. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ 10 trồng trọt Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 21: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Tại sao phải chế biến sản phẩm trồng trọt? Có những phương pháp nào trong chế biến sản phẩm trồng trọt?
Đáp án chuẩn:
- Mục đích:
+ Duy trì chất lượng, tăng giá trị sản phẩm.
+ Đáp ứng nhu cầu đa dạng.
+ Dễ bảo quản.
+ Tăng thu nhập và phục vụ xuất khẩu.
- Phương pháp: sấy khô, nghiền bột, muối chua, sấy lạnh, xử lý áp suất cao, chiên chân không.
I. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT
Khám phá 1: Nêu một số vai trò của chế biến sản phẩm trồng trọt. Cho ví dụ minh họa.
Đáp án chuẩn:
- Duy trì và nâng cao chất lượng, tăng giá trị sản phẩm.
- Đáp ứng nhu cầu đa dạng và dễ bảo quản.
- Tăng thời gian sử dụng và phục vụ xuất khẩu.
- Ví dụ: Sấy khô mít, chuối, khoai lang để tạo món ăn mới, bảo quản lâu hơn và hiệu quả kinh tế cao.
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT THÔNG THƯỜNG
Khám phá 2: Kể tên một số sản phẩm được chế biến từ sản phẩm trồng trọt bằng các phương pháp thông thường. Gia đình em thường chế biến sản phẩm trồng trọt bằng phương pháp nào?
Đáp án chuẩn:
- Mít sấy, tinh bột sắn, cà pháo, sấu ngâm, dưa chua...
- Phương pháp muối chua, sấy khô và nghiền bột mịn.
Kết nối năng lực 1: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu quy trình làm tinh bột từ sản phẩm trồng trọt.
Đáp án chuẩn:
Ví dụ: tinh bột nghệ
- Rửa sạch, cắt nhỏ, xay nhỏ
- Lọc xơ và bã của nghệ
- Lắng cốt, chắt tinh bột
- Phơi khô, thu thành phẩm và bảo quản.
III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT
Kết nối năng lực 2: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về công nghệ sấy lạnh và các sản phẩm sấy lạnh.
Đáp án chuẩn:
- Sấy lạnh: sử dụng không khí khô (10-30% độ ẩm) và nhiệt độ thấp (35-60°C) so với sấy thông thường.
- Nguyên lý: Không khí ẩm từ buồng sấy được làm lạnh và ngưng tụ thành không khí khô lạnh, sau đó được làm nóng trước khi sấy thực phẩm.
- Sản phẩm sấy lạnh: xoài dẻo, mít dẻo, táo, rau củ.
Kết nối năng lực 3: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về công nghệ xử lí bằng áp suất cao và những ứng dụng của nó trong chế biến sản phẩm trồng trọt.
Đáp án chuẩn:
- Chế biến áp suất cao: không dùng nhiệt, làm bất hoạt vi sinh vật gây bệnh và thối bằng cách sử dụng áp suất.
- Ứng dụng:
+ Khử trùng thịt và rau.
+ Khử trùng và vô trùng rau, sốt, ya-ua và salad.
+ Loại thành phần nhạy nhiệt giá trị cao và nguy cơ cao.
Kết nối năng lực 4: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về công nghệ chiên chân không và những ứng dụng của nó trong chế biến sản phẩm trồng trọt.
Đáp án chuẩn:
- Chiên chân không: chiên nguyên liệu trong điều kiện áp suất chân không bằng hệ thống chiên áp lực âm.
- Quy trình chiên:
+ Bước 1. Chọn nguyên vật liệu
+ Bước 2. Xử lý nguyên vật liệu: rửa sạch, gọt vỏ, thái lát…
+ Bước 3. Chần nguyên liệu
+ Bước 4. Sấy ráo mặt
+ Bước 5. Ngâm tẩm
+ Bước 6. Chiên chân không
+ Bước 7. Quay ly tâm tách dầu
+ Bước 8. Để nguội và đóng gói.
- Ứng dụng: sử dụng trong sản xuất các sản phẩm nông sản
LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân tích vai trò của chế biến sản phẩm trồng trọt.
Đáp án chuẩn:
- Duy trì, nâng cao chất lượng, tăng giá trị sản phẩm.
- Tạo sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhiều nhu cầu.
- Tăng thời gian sử dụng của sản phẩm, bảo quản lâu hơn.
- Nâng cao thu nhập và phục vụ cho xuất khẩu.
Câu 2: Mô tả một số phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt ở gia đình và địa phương em.
Đáp án chuẩn:
- Gia đình em: Sấy chuối dẻo
+ Chuối lột vỏ, thái mỏng, ngâm trong nước đá có nước cốt chanh.
+ Để ráo, làm nóng nồi chiên không dầu (180°C, 15 phút).
+ Xếp chuối lên giấy nến, sấy ở 150°C trong 5 phút mỗi mặt, sau đó giảm xuống 100°C và sấy mỗi mặt 10 phút, quét mật ong và sấy tiếp mỗi mặt 8 phút.
- Địa phương: Sấy khô vải thiều
+ Sấy ở 80°C trong 30 phút, kiểm tra và lặp lại thêm 7 lần.
Câu 3: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ sấy lạnh, xử lí bằng áp suất cao và chiên chân không.
Đáp án chuẩn:
| Ưu điểm | Nhược điểm |
Sấy lạnh | - Giữ nguyên màu sắc, hình dáng và mùi vị, thành phần dinh dưỡng thất thoát không đáng kể. - Bảo quản lâu, ít chịu tác động bên ngoài. | - Chi phí đầu tư lớn. - Phạm vi ứng dụng hẹp |
Xử lý bằng áp suất cao | - Bảo vệ sản phẩm tốt hơn. - Giữ được dinh dưỡng và cấu trúc sản phẩm. Giữ được độ tươi, hương vị. - Biến đổi cấu trúc giúp tiêu hóa dễ hơn. - Kéo dài thời gian sử dụng - Tiêu thụ ít năng lượng. - Tác động của áp suất đồng đều | - Chi phí cao và sản phẩm sau cùng vẫn cần phải giữ lạnh. - Hiệu quả không cao đối với rau. |
Chiên chân không | - Tăng giá trị dinh dưỡng - Tăng giá trị cảm quan, tăng độ giòn, tạo màu đẹp và có mùi thơm đặc trưng. - Tăng khả năng bảo quản | - Chi phí đầu tư lớn - Chỉ phù hợp với quy mô lớn. |
VẬN DỤNG
Câu 1: Vận dụng kiến thức về chế biến sản phẩm trồng trọt vào thực tiễn ở gia đình và địa phương em để nâng cao giá trị của sản phẩm trồng trọt.
Đáp án chuẩn:
- Muối chua: muối dưa, muối cải thảo,…
- Sấy khô vải thiều, sấy khô hồng, sấu ngâm…
Câu 2: Thực hiện chế biến xirô từ các loại quả phổ biến ở gia đình em.
Đáp án chuẩn:
- Lựa chọn sấu cẩn thận, bỏ cuống, rửa sạch quả và để ráo nước.
- Sơ chế gọt vỏ, khía dao một vài đường trên quả.
- Xếp vào lọ thủy tinh, cứ 1 lớp quả 1 lớp đường.
- Đậy lọ thật kín.
- Sau một khoảng thời gian, nước quả được chiết ra tạo thành xi rô.
Bình luận