Dễ hiểu giải Công nghệ trồng trọt 10 kết nối bài Ôn tập chương III
Giải dễ hiểu bài Ôn tập chương III. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Công nghệ trồng trọt 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Câu 1: Trình bày khái niệm về phân bón và vai trò của phân bón đối với trồng trọt.
Giải nhanh:
- Là sản phẩm có chắc năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
- Vai trò: giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao nâng suất và chất lượng nông sản, tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất, cải tạo đất.
Câu 2: Nếu đặc điểm của một số loại phân bón phổ biến. So sánh ưu, nhược điểm của phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh.
Giải nhanh:
Đặc điểm, ưu và nhược điểm của mỗi loại phân bón là:
| Phân bón hóa học | Phân bón hữu cơ | Phân bón vi sinh |
Ưu điểm | - Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. - Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh. | - Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng - Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp.
| - Là phân bón có chứa vi sinh vật sống - An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường. - Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất. |
Nhược điểm | - Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua. - Gây hại hệ sinh vật đất - Làm tồn dư phân bón trong nông sản - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người. | - Thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp. - Hiệu quả chậm. | - Thời gian sử dụng ngắn. - Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng. |
Câu 3: So sánh biện pháp sử dụng và bảo quản các loại phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh.
Giải nhanh:
So sánh | Phân bón hóa học | Phân bón hữu cơ | Phân bón vi sinh |
Biện pháp sử dụng | - Bón thúc. - Phân lân dùng bón lót. - Bón vôi để cải tạo đất. | - Không bón thúc - Phối hợp phân bón vô cơ và chú ý công thức luân canh.
| - Bón sau thu hoạch cho cây dài ngày - Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng. |
Biện pháp bảo quản | Đảm bảo chống ẩm, chống lẫn lộn, chống acid, chống nóng. | Bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống dùng bùn trát kín. | Không nên dự trữ phân vi sinh vì đây là sinh vật sống. |
Câu 4: Nêu nguyên lí chung sản xuất phân bón vi sinh. Trình bày các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, phân bón vi sinh chuyển hóa lân và phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ.
Giải nhanh:
- Nguyên lí: nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất nền để tạo ra phân bón vi sinh.
- Sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm:
+ Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu.
+ Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác.
+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:
+ Bước 1: Nhân giống vi sinh trên máy.
+ Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất mang.
+ Bước 3: Phối trộn với chất mang.
+ Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ
+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
Câu 5: Quan sát và nêu những điểm chưa hợp lí trong bảo quản, sử dụng phân bón ở gia đình, địa phương em; đề xuất giải pháp để khắc phục những điểm chưa hợp lí đó.
Giải nhanh:
HS tự liên hệ.
Bình luận