Dễ hiểu giải Công nghệ trồng trọt 10 kết nối bài Ôn tập chương II

Giải dễ hiểu bài Ôn tập chương II. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Công nghệ trồng trọt 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

ÔN TẬP CHƯƠNG II

Câu 1. Trình bày khái niệm, thành phần và tính chất của đất trồng.

Giải nhanh:

* Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà ở đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

* Thành phần: 

- Phần lỏng: cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm, hòa tan các chất dinh dưỡng.

- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững.

- Phần khí: có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của vi sinh vật đất.

- Sinh vật đất: cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải và cung cấp dinh dưỡng cho cây.

* Tính chất:

- Thành phần cơ giới của đất:

+ Tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên tành phần cơ giới của đất.

+ Đất có nhiều hạt kích thước nhỏ.

- Phản ứng của dung dịch đất:

+ Đất chua: là do nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH- và pH < 6,6.

+ Đất kiềm: là do nồng độ H+ nhỏ hơn nồng độ OH- và pH > 7,5. 

+ Đất trung tính: là do nồng độ H+ cân bằng với nồng độ OH- và pH từ 6,6 đến 7,5.

Câu 2. Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng và cải tạo đất chua, đất mặn và đất bạc màu.

Giải nhanh:

- Đất chua:

+ Biện pháp vôi: làm mất khả năng gây độc cho cây và cố định lân trong đất, tăng cường hoạt động của vi sinh vật trong đất, làm cho đất tơi, xốp và điều chỉnh pH.

+ Biện pháp thủy lợi: vùng ngoài thì đắp đê kết hợp trông cây chắn sóng còn vùng trong thì dung nước ngọt kết hợp với bón vôi.

+ Biện pháp canh tác: Hạn chế làm cho đất vào mùa mưa, cphủ đất bằng tàn dư thực vật, nylon, trồng cây phân xanh.

- Đất mặn:

+ Biện pháp bón phân: dùng phân hữu cơ, hạn chế phân vô cơ, kết hợp bón vôi.

+ Biện pháp thủy lợi: xây dựng, củng cố hệ thống đê biển, trồng cây chắn sóng; xây dựng hệ thống kênh, mương giúp; làm mương hạ mực nước ngầm.

+ Biện pháp canh tác: xây dựng chế độ luân canh, bố trí thời vụ để tránh mặn.

+ Chế độ làm đất thích hợp: cày không lật, xới đất nhiều lần. Vùng đất đã cải tạo không để đất bị khô hạn, không làm đất ải.

- Đất xám bạc màu:

+ Biện pháp bón phân: phân hữu cơ, phân vô cơ, phân xanh để vừa nâng cao độ phì nhiêu, vừa cung cấp dinh dưỡng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao. Đồng thời nâng cao độ pH đất và cải tạo tính chất vật lí của đất.

+ Biện pháp thủy lợi: tưới tiêu hợp lí nhằm tránh rửa trôi các dinh dưỡng.

+ Biện pháp canh tác: sử dụng giống ngắn ngày, sử dụng công thức luân canh, tăng vụ, trồng xen cây họ đậu để vừa tăng thu nhập, vừa cải tạo đất.

Câu 3. Phân biệt giá thể tự nhiên và giá thể trơ cứng. Trình bày đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến.

Giải nhanh:

- Phân biệt:

+ Giá thể hữu cơ tự nhiên: có nguồn gốc từ thực vật

+ Giá thể trơ cứng có nguồn gốc từ các loại đá khoáng.

- Đặc điểm: 

 

Giá thể than bùn

Giá thể mùn cưa

Khái niệm

Là loại giá thể được tạo ra từ xác các loài thực vật khác nhau, thủy phân trong điều kiện kị khí.

Là loại giá thể tạo ra từ mùn cưa trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ.

Ưu điểm

- Xốp, nhẹ, thoáng khí, giữ ẩm tốt.

- Giữ chất dinh dưỡng không bị rửa trôi.

- Đất tơi, xốp, ổn định nhiệt.

- Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây thông qua biến đổi của vi sinh vật.

Nhược điểm

Hàm lượng dinh dưỡng thấp,

- Độ thoáng khí thấp.

-  Giữ ẩm không đều.

Câu 4. Trình bày các bước sản xuất giá thể than bùn, giá thể mùn cưa, giá thể trấu hun và giá thể xơ dừa.

Giải nhanh:

- Giá thể than bùn:

+ Bước 1: Tập kết than bùn sau khi khai thác về nơi chế biến.

+ Bước 2: Phơi khô than bùn ngoài không khí và nghiền nhỏ.

+ Bước 3: Phối trộn với vôi bột, chất phụ gia, chế phẩm vi sinh vật, sau đó ủ một thời gian.

+ Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói và vận chuyển.

- Giá thể mùn cưa:

+ Bước 1: Tập kết mùn cưa về xưởng chế biến.

+ Bước 2: Phơi khô, đảo đều.

+ Bước 3: Ủ mùn cưa với chế phẩm vi sinh vật.

+ Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói và vận chuyển.

- Giá thể trấu hun:

+ Bước 1: Thu nhận trấu về cơ sở sản xuất.

+ Bước 2: Đốt trấu trong điều kiện kị khí, làm nguội bằng việc dàn thành lớp mỏng, phun nước lên trấu đã hun, loại bỏ tạp chất.

+ Bước 3: Phối trộn với chế phẩm vi sinh vật.

+ Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói và vận chuyển.

- Giá thể xơ dừa:

+ Bước 1: Thu gom vỏ dừa, phơi khô, làm nhỏ.

+ Bước 2: Ngâm trong nước sạch khoảng 2 - 3 ngày; sau đó, ngâm trong nước vôi khoảng 5 - 7 ngày để loại bỏ các chất độc hại với cây trồng.

+ Bước 3: Phối trộn và ủ với chế phẩm vi sinh vật.

+ Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói và vận chuyển.

Câu 5. Xác định độ chua, độ mặn của đất trồng có ý nghĩa như thế nào đối với trồng trọt? Nêu ví dụ minh họa.

Giải nhanh:

- Ý nghĩa: giúp chọn biện pháp cải tạo, cây trồng cho phù hợp nhất với đất.
- Ví dụ: cải tạo đất chua

+ Cây trồng: húng quế, bông cải xanh, bắp cải, cần tây, cà tím, củ cải, khoai tây...

+ Phân bón phù hợp:  nên bón phân lân nung chảy hoặc bột Apatit, hạn chế sử dụng các loại phân gây chua.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác