Câu hỏi tự luận Toán 9 Chân trời bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Câu hỏi tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Bài 1: Giải hệ phương trình

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

 

 

Câu 2: Giải hệ phương trình

a) 1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

b) 1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

c) 1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

 

 

Câu 3: Giải hệ phương trình

a) 1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

b) 1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

c) 1. NHẬN BIẾT (4 câu)

d) 1. NHẬN BIẾT (4 câu) ;

 

Câu 4: Cho hệ phương trình 1. NHẬN BIẾT (4 câu), trong đó 1. NHẬN BIẾT (4 câu) là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) 1. NHẬN BIẾT (4 câu);

b) 1. NHẬN BIẾT (4 câu);

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Giải hệ phương trình:

a) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

b) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

c) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

d) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 2: Giải hệ phương trình

a) 2. THÔNG HIỂU (4 câu) 

b) 2. THÔNG HIỂU (4 câu) ;

c) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

 

d) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 3: Giải các hệ phương trình:

a) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

b) 2. THÔNG HIỂU (4 câu);

c) 2. THÔNG HIỂU (4 câu).

Câu 4: Giải các hệ phương trình:

a) 2. THÔNG HIỂU (4 câu)

b) 2. THÔNG HIỂU (4 câu).

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Giải các hệ phương trình sau (đặt ẩn phụ): 

a) 3. VẬN DỤNG (7 câu);

) 3. VẬN DỤNG (7 câu).

Câu 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

a) Hai vòi nước chảy cùng vào một bể không có nước thì trong 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ I chảy trong 2 giờ, vòi thứ II chảy trong 3 giờ thì được 3. VẬN DỤNG (7 câu) bể. Hỏi mỗi vòi chảy bao lâu thì sẽ đầy bể? 

b) Hai tổ cùng làm chung công việc trong 12 giờ thì xong, nhưng hai tổ cùng làm trong 4 giờ thì tổ (I) đc điều đi làm việc khác, tổ (II) làm nốt trong 10 giờ thì xong công việc. Hỏi mỗi tổ làm riêng thì trong bao lâu xong việc.

c) Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bồn không có nước. Nếu vòi 1 chảy trong 3 giờ rồi dừng lại, sau đó vòi 2 chảy tiếp trong 8 giờ nữa thì đầy bồn. Nếu cho vòi 1 chảy vào bồn không có nước trong 1 giờ, rồi cho cả 2 vòi chảy tiếp trong 4 giờ nữa thì số nước chảy vào bằng 3. VẬN DỤNG (7 câu) bồn. Hỏi nếu chảy 1 mình thì mỗi vòi sẽ chảy trong bao lâu thì đầy bồn?

d) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn trong một giờ được 3. VẬN DỤNG (7 câu) bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai vòi chảy được 3. VẬN DỤNG (7 câu) bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể.

Câu 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

a) Quãng đường AC qua B dài 270km, một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 60km/h rồi đi từ B đến C với vận tốc 40km/h, tất cả hết 6giờ, Tính thời gian ô tô đi quãng đường AB và BC.

b) Một ô tô và một xe đạp chuyển động từ hai đầu một quãng đường sau 3 giờ thì gặp nhau. Nếu đi cùng chiều và xuất phát tại cùng một điểm, sau 1 giờ hai xe cách nhau 28km. Tính vận tốc xe đạp và ô tô biết quãng đường dài 180km

c) Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết tổng chiều dài quãng đường AB và BC là 165km và thời gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thời gian ô tô đi quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên mỗi quãng đường?

d) Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12km, rồi ngược dòng quãng sông đó mất 2 giờ 30 phút. Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết 1 giờ 20 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước?

Câu 4: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

a) Một hình chữ nhật có chu vi 80m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm 195m2. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.

b) Một thửa ruộng hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 100m2. Nếu cùng giảm cả chiều dài và chiều rộng đi 2m thì diện tích giảm đi 68m2. Tính diện tích của thửa ruộng đó?

Câu 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

a) Nhóm 1 và nhóm 2 dự định cùng nhau hợp tác sản xuất 155 bộ bàn ghế. Nhưng do cải tiến kĩ thuật, nhóm 1 sản xuất vượt mức 10%, nhóm 2 sản xuất vượt mức 8% nên thực tế hai nhóm đã sản xuất được 169 bộ bàn ghế. Tính số bộ bàn ghế mà nhóm 1 và nhóm 2 dự định sản xuất?

b) Lớp 9A, 9B tham gia gói quà Trung thu cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn. Cả hai lớp dự định gói 160 phần quà. Nhưng do vận động được thêm một số bạn ngoài lớp tham gia nên số phần quà gói được của lớp 9A tăng 15%, còn số phần quà gói được của lớp 9B tăng 10% nên cả hai lớp gói được 179 phần quà. Tính số quà dự định gói của lớp 9A và 9B.

c) Tổng số sách giáo khoa và sách bài tập trên một kệ sách của thư viện là 145 quyển. Do nhập thêm sách, nên số sách giáo khoa đã tăng thêm 15%, sách bài tập tăng thêm 20%. Do đó tổng số sách trên kệ là 171 quyển. Tính số sách giáo khoa, sách bài tập lúc chưa nhập thêm.

d) Tâm mua 1 bộ quần áo kiểu với giá 320 nghìn đồng. Lúc Duyên gặp Tâm thấy bộ quần áo đẹp nên đã hỏi tìm chỗ mua với giá bán hiện tại là 354 nghìn đồng. Được biết sự chênh lệnh giá là do dịp gần Tết khan hiếm hàng nên một chiếc quần đã tăng giá 11%, một chiếc áo tăng giá 10%. Tính giá một chiếc quần và một chiếc áo lúc chưa tăng giá.

Câu 6: Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 3. VẬN DỤNG (7 câu) ngày, tổ thứ hai may trong 3. VẬN DỤNG (7 câu) ngày thì cả hai tổ may được 3. VẬN DỤNG (7 câu) chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai 3. VẬN DỤNG (7 câu) chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo?

Bài 7: Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 3. VẬN DỤNG (7 câu) dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp 1 vượt mức 3. VẬN DỤNG (7 câu)xí nghiệp 2 vượt mức 3. VẬN DỤNG (7 câu)do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng 3. VẬN DỤNG (7 câu) dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

 Câu 1: Trong một buổi liên hoan văn nghệ, phòng họp chi có 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu) chỗ ngồi, nhưng số người tới dự hôm đó có tới 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu) người. Do đó phải đặt thêm 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu) dãy ghế và thu xếp để mỗi dãy ghế thêm được 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu) người ngồi nữa mới đủ. Hỏi lúc đầu trong phòng có bao nhiêu dãy ghế?

Câu 2: Một đội xe vận tải phải vận chuyển 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu) tấn hàng đến một địa điểm quy định. Vì trong đội có 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu) xe phải điều đi làm việc khác nên mỗi xe phải chở thêm 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)tấn hàng nữa. Tính số xe của đội lúc đầu.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc, Bài tập Ôn tập Toán 9 chân trời sáng tạo bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 9 CTST bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc

Bình luận

Giải bài tập những môn khác