Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Toán 9 ctst bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Giải các hệ phương trình sau (đặt ẩn phụ):
a) ;
) .
Câu 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
a) Hai vòi nước chảy cùng vào một bể không có nước thì trong 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ I chảy trong 2 giờ, vòi thứ II chảy trong 3 giờ thì được bể. Hỏi mỗi vòi chảy bao lâu thì sẽ đầy bể?
b) Hai tổ cùng làm chung công việc trong 12 giờ thì xong, nhưng hai tổ cùng làm trong 4 giờ thì tổ (I) đc điều đi làm việc khác, tổ (II) làm nốt trong 10 giờ thì xong công việc. Hỏi mỗi tổ làm riêng thì trong bao lâu xong việc.
c) Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bồn không có nước. Nếu vòi 1 chảy trong 3 giờ rồi dừng lại, sau đó vòi 2 chảy tiếp trong 8 giờ nữa thì đầy bồn. Nếu cho vòi 1 chảy vào bồn không có nước trong 1 giờ, rồi cho cả 2 vòi chảy tiếp trong 4 giờ nữa thì số nước chảy vào bằng bồn. Hỏi nếu chảy 1 mình thì mỗi vòi sẽ chảy trong bao lâu thì đầy bồn?
d) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn trong một giờ được bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai vòi chảy được
bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể.
Câu 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
a) Quãng đường AC qua B dài 270km, một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 60km/h rồi đi từ B đến C với vận tốc 40km/h, tất cả hết 6giờ, Tính thời gian ô tô đi quãng đường AB và BC.
b) Một ô tô và một xe đạp chuyển động từ hai đầu một quãng đường sau 3 giờ thì gặp nhau. Nếu đi cùng chiều và xuất phát tại cùng một điểm, sau 1 giờ hai xe cách nhau 28km. Tính vận tốc xe đạp và ô tô biết quãng đường dài 180km
c) Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết tổng chiều dài quãng đường AB và BC là 165km và thời gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thời gian ô tô đi quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên mỗi quãng đường?
d) Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12km, rồi ngược dòng quãng sông đó mất 2 giờ 30 phút. Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết 1 giờ 20 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước?
Câu 4: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
a) Một hình chữ nhật có chu vi 80m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm 195m2. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.
b) Một thửa ruộng hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 100m2. Nếu cùng giảm cả chiều dài và chiều rộng đi 2m thì diện tích giảm đi 68m2. Tính diện tích của thửa ruộng đó?
Câu 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
a) Nhóm 1 và nhóm 2 dự định cùng nhau hợp tác sản xuất 155 bộ bàn ghế. Nhưng do cải tiến kĩ thuật, nhóm 1 sản xuất vượt mức 10%, nhóm 2 sản xuất vượt mức 8% nên thực tế hai nhóm đã sản xuất được 169 bộ bàn ghế. Tính số bộ bàn ghế mà nhóm 1 và nhóm 2 dự định sản xuất?
b) Lớp 9A, 9B tham gia gói quà Trung thu cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn. Cả hai lớp dự định gói 160 phần quà. Nhưng do vận động được thêm một số bạn ngoài lớp tham gia nên số phần quà gói được của lớp 9A tăng 15%, còn số phần quà gói được của lớp 9B tăng 10% nên cả hai lớp gói được 179 phần quà. Tính số quà dự định gói của lớp 9A và 9B.
c) Tổng số sách giáo khoa và sách bài tập trên một kệ sách của thư viện là 145 quyển. Do nhập thêm sách, nên số sách giáo khoa đã tăng thêm 15%, sách bài tập tăng thêm 20%. Do đó tổng số sách trên kệ là 171 quyển. Tính số sách giáo khoa, sách bài tập lúc chưa nhập thêm.
d) Tâm mua 1 bộ quần áo kiểu với giá 320 nghìn đồng. Lúc Duyên gặp Tâm thấy bộ quần áo đẹp nên đã hỏi tìm chỗ mua với giá bán hiện tại là 354 nghìn đồng. Được biết sự chênh lệnh giá là do dịp gần Tết khan hiếm hàng nên một chiếc quần đã tăng giá 11%, một chiếc áo tăng giá 10%. Tính giá một chiếc quần và một chiếc áo lúc chưa tăng giá.
Câu 6: Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong ngày, tổ thứ hai may trong
ngày thì cả hai tổ may được
chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai
chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo?
Bài 7: Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp 1 vượt mức
xí nghiệp 2 vượt mức
do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng
dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm.
Câu 1:
a)
ĐKXĐ: và
Đặt với
ta được hệ phương trình mới là
Cộng từng vế hai phương trình của hệ (4), ta được hay
(Thoả mãn).
Thế vào phương trình thứ nhất của hệ (4), ta được
suy ra
(Thoả mãn).
Ta có , suy ra
(Thoả mãn) và
(Thoả mãn).
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là
b)
ĐKXĐ: và
.
Đặt với
ta được hệ phương trình mới là
Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới ta được 5 hay
(Thoả mãn).
Thế vào phương trình thứ nhất của hệ (1), ta được
suy ra
.
Ta có , suy ra
hay
(Thoả mãn).
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là
Câu 2:
a)
Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là (giờ)
Gọi thời gian vòi II chảy một mình đầy bể là (giờ)
Trong 1 giờ, vòi I chảy được (bể); Trong 1 giờ vòi II chảy được
(bể)
Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được: (bể) (1)
Trong 2 giờ, vòi I chảy được (bể); Trong 3 giờ vòi II chảy được
(bể)
Theo đầu bài ta có phương trình (2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2, ta được
Trừ từng vế của hai phương trình mới ta được: hay
Thay vào phương trình
ta được:
hay
suy ra
.
Ta thấy đều thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy nếu chảy một mình để đầy bể thì vòi I cần 10 giờ, vòi II cần 15 giờ.
b)
Gọi thời gian tổ I làm một mình xong công việc là (giờ) (
)
Gọi thời gian tổ II làm một mình xong công việc là (giờ)
Trong một giờ, tổ I làm được: công việc; Trong 1 giờ tổ II làm được
công việc.
Trong một giờ cả hai tổ làm được: công việc (1)
Vì hai tổ cùng làm trong 4 giờ thì tổ một được điều đi làm việc khác, tổ hai làm tiếp 10 giờ thì xong công việc, nên ta có phương trình: (2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được thỏa mãn điều kiện
Vậy tổ I làm trong 60 giờ thì xong công việc; tổ II làm trong 15 giờ thì xong công việc.
c)
Gọi số giờ vòi 1 chảy đầy bể là (giờ); Gọi số giờ vòi 2 chảy đầy bể là
(giờ)
Trong 1 giờ, vòi 1 chảy được bể; Trong 1 giờ, vòi 2 chảy được
bể.
Nếu vòi 1 chảy trong 3 giờ rồi dừng lại, vòi 2 chảy tiếp 8 giờ nữa thì đầy bồn, ta có phương trình: (1)
Nếu vòi 1 chảy vào bồn không có nước trong 1 giờ, rồi cho cả hai vòi chảy tiếp trong 4 giờ thì được bể, ta có phương trình:
hay
(2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình
Giải hệ ta được thỏa mãn điều kiện
Vậy nếu chảy 1 mình thì vòi 1 chảy trong 9 giờ đầy bồn, vòi 2 chảy trong 12 giờ đầy bồn.
d)
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy 1 mình đầy bể là (giờ)
Gọi thời gian vòi thứ 2 chảy 1 mình đầy bể là y (giờ)
Trong 1 giờ, vòi thứ 1 chảy được bể; Trong 1 giờ vòi thứ 2 chảy được
bể
Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được bể (1)
Vì nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai vòi chảy được bể, ta có phương trình:
(2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được (thỏa mãn điều kiện)
Vậy để chảy một mình đầy bể thì vòi 1 chảy trong 5 giờ, vòi 2 chảy trong 10 giờ.
Câu 3:
a)
Gọi thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là (giờ)
Gọi thời gian xe tải đi hết quãng đường BC là (giờ), (
)
Độ dài quãng đường AB là (km)
Độ dài quãng đường BC là (km)
Vì tổng quãng đường AC dài 270 km nên ta có phương trình: (1)
Tổng thời gian xe tải đi hết quãng đường AC là 6 giờ, nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình hay
Trừ từng vế của hai phương trình mới ta được: hay
Thay vào phương trình
ta được
Ta thấy thỏa mãn điều kiện.
Vậy xe tải đó đi quãng đường AB hết giờ ; đi quãng đường AC hết
giờ
b)
Gọi vận tốc của ô tô đi là: (km/h),
Gọi vận tốc của xe đạp đi là: (km/h),
Vì ô tô và xe đạp chuyển động từ 2 đầu một đoạn đường, sau 3 giờ thì gặp nhau mà quãng đường dài 180km, nên ta có: (1)
Nếu đi cùng chiều và xuất phát tại một điểm thì sau 1 giờ hai xe cách nhau 28 km , nên ta có: (2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình hay
Giải hệ phương trình được thỏa mãn điều kiện
Vậy vận tốc của xe ô tô là 44 km/h; vận tốc của xe đạp là 16 km/h.
c)
Đổi 30 phút = 0,5 giờ
Gọi thời gian ô tô đi quãng đường AB là (giờ), thời gian ô tô đi quãng đường AC là
(giờ)
Ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h trong (giờ) nên quãng đường AB dài là:
(km)
Ô tô đi quãng đường BC với vận tốc 45km/h trong y (giờ) nên quãng đường BC dài là: (km)
Tổng chiều dài quãng đường AB và BC là 165km nên ta có:
(1)
Thời gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thời gian ô tô đi quãng đường BC là 0,5 giờ nên ta có: (2)
Từ (1)(2) có hệ phương trình hay
Giải hệ phương trình ta được thỏa mãn điều kiện đầu bài.
d)
Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc riêng của dòng nước lần lượt là (km/h;
)
Vận tốc cano xuôi dòng là (km/h)
Vận tốc cano ngược dòng là (km/h)
Đổi 2 giờ 30 phút = giờ; 1 giờ 20 phút =
giờ
Vì cano xuôi dòng sông dài 12 km rồi ngược dòng hết giờ nên ta có phương trình:
(1)
Vì cano xuôi dòng 4 km rồi ngược dòng 8 km thì hết giờ nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình:
Đặt: và
Hệ phương trình trở thành:
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 3 ta được:
Trừ từng vế của hai phương trình mới, ta được: hay
Thay vào phương trình
ta được
Trả lại biến ban đầu: hay
Cộng từng vế của phương trình trên ta được: và
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 10 km/h và vận tốc riêng của dòng nước là 2 km/h.
Câu 4:
a)
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là (m) (
)
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là (m) (
)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: (1)
Tăng chiều dài thêm 3m thì chiều dài mới là: (m)
Tăng chiều rộng thêm 5m thì chiều rộng mới là: (m)
Khi đó, diện tích tăng 195 m2 nên ta có phương trình:
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình được thỏa mãn điều kiện.
Vậy hình chữ nhật có chiều dài là 30 cm và chiều rộng là 10 cm.
b)
Gọi (m) lần lượt là chiều rộng và chiều dài của thửa ruộng (
)
Diện tích của thửa ruộng là: (m2)
Nếu tăng chiều dài thêm 2m và chiều rộng 3m thì diện tích tăng 100m2 nên ta có phương trình: (1)
Nếu cùng giảm chiều dài và chiều rộng 2m thì diện tích giảm 68m2 nên ta có phương trình: (2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình
Hay
Giải hệ phương trình ta được thỏa mãn điều kiện
Vậy thửa ruộng có chiều rộng là 14m và chiều dài là 22m.
Câu 5:
a)
Gọi số bộ bàn ghế mà nhóm 1 dự định sản xuất là (bộ); (
)
Gọi số bộ bàn ghế mà nhóm 2 dự định sản xuất là (bộ); (
)
Do tổng số bộ bàn ghế của hai nhóm là 155 nên ta có phương trình:
(1)
Do nhóm 1 vượt mức 10% nên số bộ bàn ghế nhóm 1 sản xuất là:
Do nhóm 2 vượt mức 8% nên số bộ bàn ghế nhóm 2 sản xuất là:
Vì tổng số bộ bàn ghế lúc này là 169 nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình được nghiệm là Thỏa mãn điều kiện
Vậy nhóm 1 dự định sản xuất 80 bộ và nhóm 2 dự định sản xuất 75 bộ.
b)
Gọi lần lượt là số phần quà lớp 9A, 9B dự định gói (
)
Vì tổng số phần quà dự định gói là 160 nên ta có phương trình:
Số phần quà lớp 9A thực tế gói được là
Số phần quà lớp 9B thực tế gói được là
Thực tế hai lớp gói được 179 phần quà nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình ta được nghiệm thỏa mãn điều kiện
Vậy số phần quà lớp 9A, 9B dự định làm lần lượt là 60 và 100 phần quà.
c)
Gọi (quyển) lần lượt là số sách giáo khoa, sách bài tập lúc ban đầu (0 <
145; 0 <
< 145,
)
Tổng số sách lúc đầu là (1)
Sách giáo khoa tăng 15% nên số quyển sách giáo khoa là:
Sách bài tập tăng 20% nên số quyển sách bài tập là:
Tổng số sách lúc đã nhập thêm là (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Giải hệ ta được thỏa mãn điều kiện
Vậy ban đầu có 60 quyển sách giáo khoa và 85 quyển sách bài tập.
d)
Gọi (nghìn đồng) lần lượt là số tiền mua một chiếc quần và một chiếc áo
()
Số tiền mua một bộ đồ lúc đầu là (1)
Một chiếc quần tăng giá 11% nên giá hiện tại là
Một chiếc áo tăng giá 10% nên giá hiện tại là
Số tiền mua một bộ đồ sau khi tăng giá là (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình ta có thỏa mãn điều kiện
Vậy số tiền mua quần là 200 nghìn đồng và số tiền mua áo là 120 nghìn đồng.
Câu 6:
Gọi lần lượt là số áo may của tổ thứ nhất và tổ thứ hai. (
)
Nếu tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ ha may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1 310 chiếc áo, ta có phương trình sau:
Tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai 10 chiếc áo nên ta có phương trình sau:
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình là
Từ phương trình (2), ta có:
Thay vào phương trình (1), ta có:
Thay vào phương trình (3), ta có:
Suy ra (thoả mãn điều kiện)
Bài 7:
Gọi lần lượt là số dụng cụ phải làm của xí nghiệp 1 và xí nghiệp 2. (
)
Theo kế hoạch, hai xí nghiệp phải làm 360 dụng cụ, ta có phương trình sau:
Trên thực tế, xí nghiệp 1 vượt mức xí nghiệp 2 vượt mức
do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng
dụng cụ, nên ta có phương trình sau:
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình là
Từ phương trình (1), ta có:
Thế vào phương trình (2), ta có:
Thay vào phương trình (3), ta có:
Suy ra (thoả mãn điều kiện)
Vậy xí nghiệp 1 phải làm 160 dụng cụ, xí nghiệm 2 phải làm 200 dụng cụ.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận