5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 56
5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 56. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 13. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. CÂN BẰNG LỰC.
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Khởi động: Hai tàu kéo giống nhau dùng dây cáp để kéo một tàu chở hàng bị chết máy vào cảng bằng hai lực và như hình dưới đây.
- Tàu chở hàng sẽ chuyển động theo hướng nào?
- Làm thế nào để tính được độ lớn của lực kéo tác dụng lên tàu chở hàng?
I. TỔNG HỢP LỰC - HỢP LỰC TÁC DỤNG
Câu hỏi 1: Tại sao lực đẩy của người bố trong hình có tác dụng như lực đẩy của hai anh em?
1. Tổng hợp hai lực cùng phương
Câu hỏi 1: Dựa vào hình 13.2, hãy nêu cách xác định độ lớn và chiều của hợp lực trong hai trường hợp sau:
a. Vật chịu tác dụng của hai hợp lực cùng phương, cùng chiều (hình a)
b. Vật chịu tác dụng của hai hợp lực cùng phương, ngược chiều (hình b)
Câu hỏi 2: Nêu quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương.
Câu hỏi 3: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1=6N, F2=8N. Nếu hợp lực có độ lớn F=10N thì góc giữa hai lực F1 và F2 là bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 4: Giả sử lực kéo của mỗi tàu kéo ở đầu bài đều có độ lớn là 8000N và góc giữa hai dây cáp bằng 30
a. Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng
b. Tính độ lớn của hợp lực của hai lực kéo
c. Xác định phương và chiều của hợp lực
d. Nếu góc giữa hai dây cáp bằng 90 thì hợp lực của hai lực kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
II. CÁC LỰC CÂN BẰNG VÀ KHÔNG CÂN BẰNG
Câu hỏi 1: Quan sát quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn (Hình 13.5)
a. Có những lực nào tác dụng lên quyển sách?
b. Các lực này có cân bằng không? Vì sao?
Câu hỏi 2: Một ô tô chịu một lực F1 = 400N hướng về phía trước và một lực F2 = 300N hướng về phía sau (Hình 13.6). Hỏi hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu và hướng về phía nào?
Câu hỏi 3: Quan sát mỗi cặp tình huống ở hình 13.7
a. Tình huống nào có hợp lực khác 0?
b. Mô tả sự thay đổi vận tốc (độ lớn, hướng) mỗi vật trong hình (nếu có)
III. PHÂN TÍCH LỰC
1. Quy tác
2. Chú ý
3. Ví dụ
Câu hỏi 1: Một vật được giữa yên trên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn bởi một lo xo hình 13.10
a. Có những lực nào tác dụng lên vật.
b. Phân tích trọng lực tác dụng lên vật thành hai lực thành phần và nêu rõ tác dụng của hai lực này.
Phần em có thể
Câu hỏi 1: Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.
Câu hỏi 2: Phân tích được một lực thành hai lực thành phần vuông góc.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Đáp án: - Chuyển động theo hướng của lực tổng hợp được xác định theo hai lực thành phần và
- Độ lớn bằng độ lớn của các lực thành phần và và góc hợp bởi hai lực và .
I. TỔNG HỢP LỰC - HỢP LỰC TÁC DỤNG
Đáp án CH1: Vì lực tác dụng của người bố làm cho chiếc thùng chuyển động cùng hướng với cùng vận tốc giống y hệt như trường hợp hai con đẩy thùng.
1. Tổng hợp hai lực cùng phương
Đáp án CH1: a. Hợp lực bằng tổng của hai lực thành phần, và cùng chiều với hai lực thành phần
b. Hợp lực bằng hiệu giữa lực lớn với lực bé, và cùng chiều với lực thành phần lớn hơn.
Đáp án CH2: Hợp lực hai lực cùng phương bằng: Có độ lớn bằng hiệu (tổng) độ lớn giữa lực thành phần lớn và bé, có chiều cùng với chiều lực thành phần lớn nếu hai lực thành phần ngược chiều với nhau
Đáp án CH3: vuông góc với F1
Đáp án CH4: a.
b. 4 160 N
c. Phương xiên, hợp với phương ngang góc 15º; chiều hướng về phía trước.
d. 11 280 N
II. CÁC LỰC CÂN BẰNG VÀ KHÔNG CÂN BẰNG
Đáp án CH1: a) Trọng lực của Trái đất, Lực đỡ của mặt bàn.
b) Các lực này cân bằng nhau nên quyển sách vẫn nằm im, không xê dịch
Đáp án CH2: Độ lớn 100N, cùng hướng với lực F1
Đáp án CH3: a. Hình b và d
b. Hình a và c thì bút và quả bóng sẽ nằm im một chỗ. Hình b thì bút sẽ thay đổi vận tốc theo lực mà tay tác động vào, và hướng là cùng hướng với lực của tay. Hình d: quả bóng có vận tốc rơi càng lúc càng nhanh hơn do tác động của trọng lực, hướng xuống dưới
III. PHÂN TÍCH LỰC
1. Quy tác
2. Chú ý
3. Ví dụ
Đáp án CH1: a. Trọng lực và phản lực
b.
màu đỏ , có xu hướng giữ cho vật nằm trên mặt phẳng nghiêng, cân bằng với phản lực N | màu vàng: kéo vật trượt xuống chân mặt phẳng nghiêng, cân bằng với lực đàn hồi Fdh |
Phần em có thể
Đáp án CH1:
Đáp án CH2:
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Vật lí 10 Kết nối tri thức, giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 56, giải Vật lí 10 KNTT trang 56
Bình luận