5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 40

5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 40. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 9 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Khởi động: Hình trên mô tả sự thay đổi vị trí và vận tốc của ô tô, người sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hai chuyển động này có gì giống nhau, khác nhau.

A diagram of a car and a person running

Description automatically generated

I. GIA TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Câu hỏi 1: Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.

Câu hỏi 2: Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều hay không?

II. VẬN TỐC TỨC THỜI CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

III. ĐỒ THỊ CỦA VẬN TỐC- THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Câu hỏi 1: Từ đồ thị trong hình 9.1

a. Hãy viết công thức liên hệ giữa a với v và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị

b. Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.

Câu hỏi 2: Hình 9.2 là đồ thị vận tốc- thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó ( khi nào đi đều, đi nhanh lên, chậm lại, nghỉ )

IV. ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU .

  1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc.

Câu hỏi 1: Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v-t) ở hình 9.3. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2m/s, trên trục hoành là 1s.

Câu hỏi 2: Chứng tỏ rằng có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v-t)

2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức

Câu hỏi 1: Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn đồ thị (v-t ) trong thời gian t của chuyển động. Hãy chứng minh rằng công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: d=t+a.t2

Câu hỏi 2: Từ 2 công thức  : d=t+a.t2 và vt=.t +a.t chứng minh rằng: = 2a.d

Câu hỏi 3: Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để:

a) Mô tả chuyển động;

b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối;

c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu;

d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.

Kiểm tra kết quả của Câu hỏi b và Câu hỏi c bằng cách dùng công thức.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong ngõ thẳng và hẹp.

a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó.

b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức.

Bài 2: Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng.

a. Tính gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích

b. Tính thời gian vận động viên cần để dừng lại kể từ khi cán đích

c. Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường dừng xe

Phần em có thể 

Từ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều mô tả được chuyển động này

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án: - Giống: chuyển động thẳng và gia tốc không thay đổi.

- Khác nhau:

+ ô tô: là chuyển động nhanh dần đều.

+ người: là chuyển động chậm dần đều.

I. GIA TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Đáp án CH1: a. Giây thứ nhất: (m/s2); thứ hai:  (m/s2); thứ ba:  (m/s2)

b. Giây thứ nhất:  (m/s2); thứ hai:  (m/s2); thứ ba:  (m/s2)

Đáp án CH2: Là chuyển động thẳng biến đổi đều

II. VẬN TỐC TỨC THỜI CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

III. ĐỒ THỊ CỦA VẬN TỐC- THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Đáp án CH1: a. v=  a.t -> chuyển động đều

b. v= + a.t -> chuyển động nhanh dần đều

c. v= - a.t -> chuyển động chậm dần đều

Đáp án CH2:

6 giây đầu: đi đều

2 giây tiếp theo: đi chậm dần

1 giây tiếp: lại đi đều.

 1 giây tiếp nữa: lại đi chậm dần.

Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: đi đều

Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 : đi nhanh hơn

IV. ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU .

  1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc.

Đáp án CH1: 11.5

Đáp án CH2: Dựa vào công thức: v=+a.t =>a= (v- )/t

2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức

Đáp án CH1: Độ dịch chuyển = diện tích hình = vận tốc trung bình x thời gian => d = .t

Đáp án CH2:  (1)

(2)

Từ (1) và (2) => = 2a.d

Đáp án CH3: a) Mô tả:

- Giây thứ 0 đến giây thứ 4: chuyển động ngược chiều dương và đang chuyển động thẳng chậm dần đều từ 8 m/s về 0 m/s.

- Giây thứ 4 đến giây thứ 6: chuyển động theo chiều âm và đang chuyển động thẳng nhanh dần đều.

- Giây thứ 6 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng đều.

b) 4 giây đầu: 16m; 2 giây tiếp theo: -4m; 3 giây cuối: -12m

c) -2m/s2

d) -2m/s2

Kiểm tra kết quả: kết quả trùng với kết quả tính toán bằng đồ thị.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Đáp án CH1: a) Mô tả:

- 0 đến 2: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s.

- 2 đến 4: chuyển động thẳng nhanh dần đều từ 1 m/s đến 3 m/s.

- 4 đến 7: chuyển động chậm dần đều từ 3 m/s về 0 m/s.

- 7 đến 8: đứng yên.

- 8 đến 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.

- 9 đến 10: chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

b) Tính bằng đồ thị

Thời gian (s)

Sau 2s

Sau 4s

Sau 7s

Sau 10s

Quãng đường (m)

2

6

10,5

12

Độ dịch chuyển (m)

2

6

10,5

9

Tính bằng công thức

Thời gian (s)

Sau 2s

Sau 4s

Sau 7s

Sau 10s

Quãng đường (m)

2

6

10,5

12

Độ dịch chuyển (m)

2

6

10,5

9

Đáp án CH2: a. - 2,5 (m/s2); b. 4m; c. 5 m/s

Phần em có thể 

Đáp án: Cho đồ thị sau ;

A graph of a graph

Description automatically generated

Mô tả chuyển động trong khoảng thời gian từ giây thứ 4 đến thứ 9:

4 đến 7: chuyển động chậm dần đều từ 3 m/s về 0 m/s.

7 đến 8: đứng yên.

8 đến 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ngược lại 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 10 Kết nối tri thức, giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 40, giải Vật lí 10 KNTT trang 40

Bình luận

Giải bài tập những môn khác