Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?

  • A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
  • B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
  • C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.
  • D. Cả 3 tính chất trên.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?

  • A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn là hằng số.
  • B. Vận tốc của vật luôn dương.
  • C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian.
  • D. Vận tốc biến đổi theo hàm số bậc nhất của thời gian.

Câu 3: Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là

  • A. $v^{2}-v_{o}^{2}=ad$
  • B. $v^{2}-v_{o}^{2}=2ad$
  • C. $v-v_{o}=2ad$
  • D. $v_{o}^{2}-v^{2}=2ad$

Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. $d=v_{o}.t+\frac{1}{2}.a.t^{2}$
  • B. $d=\frac{1}{2}.a.t^{2}$
  • C. $d=v_{o}.t+2.a.t^{2}$
  • D. $d=2v_{o}.t+a.t^{2}$

Câu 5: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.
  • B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
  • C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.
  • D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.

Câu 6: Câu nào đúng?

  • A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
  • D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có hướng và độ lớn không đổi theo thời gian.

Câu 7: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều nếu thời điểm ban đầu vật mới bắt đầu chuyển động.

  • A. $v=v_{o}+at^{2}$
  • B. $v=a.t$
  • C. $v=v_{o}-a.t$
  • D. $v=-v_{o}+a.t$

Câu 8: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc tức thời có đặc điểm:

  • A. Hướng thay đổi, độ lớn không đổi.
  • B. Hướng không đổi, độ lớn thay đổi.
  • C. Hướng thay đổi, độ lớn thay đổi.
  • D. Hướng không đổi, độ lớn không đổi.

Câu 9: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều

  • A. $v=v_{o}+at^{2}$
  • B. $v=v_{o}+a.\Delta t$
  • C. $v=v_{o}-a.t$
  • D. $v=-v_{o}+a.t$

Câu 10: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?

  • A. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hay giảm đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi.
  • C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
  • D. Độ dịch chuyển của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính bằng công thức: $d=v_{o}.t+\frac{1}{2}.a.t^{2}$

Câu 11: Biểu thức tính gia tốc a nào dưới đây đúng?

  • A. $a=\frac{\Delta v}{\Delta t}$
  • B. $a=\frac{\Delta v}{(\Delta t)^{2}}$
  • C. $a=\frac{(\Delta v)^{2}}{\Delta t}$
  • D. $a=\frac{\Delta s}{\Delta t}$

Câu 12: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào có độ lớn không đổi theo thời gian?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Cả A và B

Câu 13: Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?
  • B. Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?
  • C. Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?
  • D. Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?

Câu 14: Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và  không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc  ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

  • A. Nếu a > 0 và v0 >  0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Nếu a < 0 và v0 < 0 thì vật chuyển động nhanh  dần đều.
  • C. Nếu tích số a.v0 > 0 thì vật chuyển động nhanh  dần đều.
  • D. Các kết luận A, B và C đều đúng.

Câu 15: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s thì vật đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của vật chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s$^{2}$
  • B. 0,5 m/s$^{2}$
  • C. 1,8 m/s$^{2}$
  • D. 0,6 m/s$^{2}$

Câu 16: Phương trình độ dịch chuyển của một vật có dạng $d=2t^{2}+10t+100$ (m; s).Thông tin nào sau đây là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = 4 m/s2
  • C. Tọa độ của vật lúc t = 0 là 100 m
  • D. Vận tốc của vật tại thời điểm t là v = 10 m/s

Câu 17: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?

Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Đồ thị A
  • B. Đồ thị B
  • C. Đồ thị C
  • D. Đồ thị D

Câu 18: Một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 5 m/s2 . Biết ban đầu vật có vận tốc là 6 m/s. Biểu thức vận tốc tức thời của chuyển động trên là:

  • A. v = -5 + 6.t
  • B. v = 5 – 6.t
  • C. v = 5 + 6.t
  • D. v = 6 + 5.t

Câu 19: Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 12 đến giây thứ 20 là bao nhiêu?

Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là bao nhiêu?

  • A. 2,5 m/s$^{2}$.
  • B. – 2,5 m/s$^{2}$.
  • C. 0 m/s$^{2}$.
  • D. 5 m/s$^{2}$.

Câu 20: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4 s đầu ô tô đi được đoạn đường 10 m và không đổi chiều chuyển động. Tính vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ hai.

  • A. 2,5 m/s.
  • B. 3 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 21: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m.

  • A. 14,14 m/s.
  • B. 15,5 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 22: Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v - t như hình vẽ:

Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v - t như hình vẽ:

Quãng đường mà ôtô đi được là:

  • A. 1 km
  • B. 1,5 km
  • C. 1,4 km
  • D. 2 km

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác