Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 13 Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 13 Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
- A. 25 N.
B. 15 N.
- C. 2 N.
- D. 1 N.
Câu 2: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?
- A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
- B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
- C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
D. Trong mọi trường hợp: $|F_{1}-F_{2}|\leq F\leq F_{1}+F_{2}$.
Câu 3: Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
- A. 4 N.
B. 20 N.
- C. 28 N.
- D. Chưa có cơ sở kết luận.
Câu 4: Hợp lực của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ hợp với nhau một góc $\alpha $ có độ lớn thoả mãn hệ thức
- A. $F=F_{1}-F_{2}$
- B. $F=F_{1}+F_{2}$
- C. $F^{2}=F_{1}^{2}+F_{2}^{2}-2F_{1}F_{2}cos\alpha $
D.$F^{2}=F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2F_{1}F_{2}cos\alpha $
Câu 5: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Đông, lực F2 = 20 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Tây, lực F4 = 36 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là?
- A. 28 N.
B. 20 N.
- C. 4 N.
- D. 26,4 N.
Câu 6: Các lực cân bằng là các lực
- A. Bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
- B. Đồng thời tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật.
- C. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.
Câu 7: Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây?
A. 2 N.
- B. 15 N.
- C. 11,1 N.
- D. 21 N.
Câu 8: Hai lực khác phương $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60°. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
- A. 14,1 N.
B. $20\sqrt{3}$ N.
- C. 17,3 N.
- D. 20 N.
Câu 9: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Cho biết độ lớn của hợp lực là 5 N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 và F2?
- A. 60$^{o}$.
- B. 50$^{o}$.
- C. 70$^{o}$.
D. 90$^{o}$.
Câu 10: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ thì hợp lực $\vec{F}$ của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức
- A. $F=F_{1}-F_{2}$
- B. $F=F_{1}+F_{2}$
C. $|F_{1}-F_{2}|\leq F\leq F_{1}+F_{2}$
- D. $F^{2}=F_{1}^{2}-F_{2}^{2}$
Câu 11: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là?
- A. 7 N.
B. 5 N.
- C. 1 N.
- D. 12 N.
Câu 12: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần
A. Cùng phương, cùng chiều.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Vuông góc với nhau.
- D. Hợp với nhau một góc khác không.
Câu 13: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
- A. 4 N.
B. 10 N.
- C. 24 N.
- D. 48 N.
Câu 14: Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
- A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.
- B. Vật có khối lượng lớn hay bé.
- C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.
D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Câu 15: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 30 N, góc tạo bởi hai lực này là
A. 90°.
- B. 30°.
- C. 45°.
- D. 60°.
Câu 16: Phân tích lực là phép
- A. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.
- B. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.
C. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.
- D. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.
Câu 17: Tình huống nào sau đây có hợp lực bằng 0?
A. Quyển sách nằm yên trên bàn
- B. Quả bóng rơi từ trên xuống dưới mặt đất
- C. Ô tô chuyển động trên đường
- D. Dùng tay đẩy xe lăn
Câu 18: Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ khác phương,$\vec{F}$ là hợp lực của hai lực đó thì vectơ gia tốc của chất điểm
- A. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{1}}$.
- B. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{2}}$.
C. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F}$.
- D. cùng phương, ngược chiều với lực $\vec{F}$.
Câu 19: Chọn phát biểu đúng?
- A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều
- B. Lực là nguyên nhân làm vật bị biến dạng
- C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng
Câu 20: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}},\vec{F_{3}}$ có cùng độ lớn 12 N. Biết góc tạo bởi các lực $(\vec{F_{1}},\vec{F_{2}})=(\vec{F_{2}},\vec{F_{3}})=60^{o}$. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là
- A. 6 N.
B. 24 N.
- C. 10,4 N.
- D. 20,8 N.
Câu 21: Chọn phát biểu sai?
- A. Đơn vị của lực là niutơn (N).
- B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
- D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
Câu 22: Một chất điểm chịu tác dụng của một lực $\vec{F}$ có độ lớn là 20 N. Nếu hai lực thành phần của lực đó vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là $F_{1}$ = 12N và F2 thì F2 bằng
- A. 8 N.
B. 16 N.
- C. 32 N.
- D. 20 N.
Câu 23: Một vật có khối lượng 6 kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 45$^{o}$. Lực căng của dây OA và OB lần lượt là:
A. 60 N; 60√22 N.
- B. 20 N; 60√33 N.
- C. 30 N; 60√33 N.
- D. 50 N; 60√22 N.
Xem toàn bộ: Giải bài 13 Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
Bình luận