Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. AB.
  • C. 2AB.
  • D. AB$^{2}$.

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là chất điểm?

  • A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
  • B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
  • C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
  • D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Câu 3: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

  • A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
  • C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .

Câu 4: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A là nhà, B là siêu thị và C là trạm xăng. Cho AB = 300 m, BC = 200 m. Một người xuất phát từ nhà qua siêu thị đến trạm xăng rồi quay lại siêu thị và dừng lại ở đây. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình chuyển động?

  • A. s = 500 m và d = 200 m.
  • B. s = 700 m và d = 300 m.
  • C. s = 300 m và d = 200 m.
  • D. s = 200 m và d = 300 m.

Câu 5: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó.

  • A. 50 m.
  • B. $50\sqrt{2}$m.
  • C. 100 m.
  • D. không đủ dữ kiện để tính.

Câu 6: ‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

  • A. Vật làm mốc.
  • B. Mốc thời gian.
  • C. Thước đo và đồng hồ.
  • D. Chiều dương trên đường đi.

Câu 7: Chọn câu đúng

  • A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.
  • B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
  • C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Ox.

Câu 8: Chọn đáp án đúng

  • A. quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động.
  • B. tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.
  • C. chuyển động thẳng là chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng.
  • D. cả A, B và C đều đúng.

Câu 9: Vật nào sau đây được coi là chất điểm?

  • A. Một xe máy đi từ TP Hồ Chí Minh ra Hà Nội.
  • B. Một xe ô tô khách loại 45 chỗ ngồi chuyển động từ giữa sân trường ra cổng trường.
  • C. Một bạn học sinh đi từ nhà ra cổng.
  • D. Một bạn học sinh đi từ cuối lớp lên bục giảng.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc?

  • A. Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h.
  • B. Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng Bắc với tốc độ 40 km/h.
  • C. Mỗi giờ, con ốc sên đi được 100 cm.
  • D. Con báo đuổi theo con ninh dương một đoạn là 3 km theo hướng Nam.

Câu 11: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng đông 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô.

  • A. s = 13 km, d = 5 km.
  • B. s = 13 km, d = 13 km.
  • C. s = 13 km, d = 3 km.
  • D. s = 13 km, d = 9 km.

Câu 12: Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

  • A. Có phương và chiều xác định.
  • B. Có đơn vị đo là mét.
  • C. Không thể có độ lớn bằng 0.
  • D. Có thể có độ lớn bằng 0.

Câu 13: Phát biểu: “Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam” nói về đại lượng nào?

  • A. Vận tốc.
  • B. Quãng đường.
  • C. Tốc độ.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 14: Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng:

1. Va li đứng yên so với thành toa.

2. Va li chuyển động so với đầu máy.

3. Va li chuyển động so với đường ray.

thì nhận xét nào ở trên là đúng?

  • A. 1 và 2.
  • B. 2 và 3.
  • C. 1 và 3.
  • D. 1, 2 và 3.

Câu 15: Biểu thức xác định độ dịch chuyển của vật

  • A. $\Delta x=x_{1}-x_{2}$
  • B. $\Delta x=x_{1}.x_{2}$
  • C. $\Delta x=x_{2}-x_{1}$
  • D. $\Delta x=x_{2}-x_{1}$

Câu 16: Trong phương pháp đo tốc độ trong phòng thực hành sử dụng cổng quang điện và đồng hồ đo hiện số. Quãng đường xe đi qua cổng quang điện chính là

  • A. chiều dài tấm chắn cổng quang điện.
  • B. độ dài của xe.
  • C. quãng đường từ lúc xe bắt đầu chuyển động đến khi bắt đầu đi vào cổng quang điện.
  • D. quãng đường từ lúc xe đi ra khỏi cổng quang điện cho đến khi dừng lại.

Câu 17: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây?

  • A. Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian.
  • B. Hệ tọa độ, đồng hồ đo.
  • C. Hệ tọa độ, thước đo.
  • D. Mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 18: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?

  • A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
  • B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
  • C. Bánh xe quay tròn.
  • D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.

Câu 19: Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn?

  • A. Khi vật chuyển động vừa đúng một đường tròn.
  • B. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng.
  • C. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động.
  • D. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều.

Câu 20: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2, ô tô cách vị trí xuất phát 12 km. Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 17 km.
  • B. -7 km.
  • C. 7 km.
  • D. -17 km.

Câu 21: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. s = 500 m và d = 500 m.
  • B. s = 200 m và d = 200 m.
  • C. s = 500 m và d = 200 m.
  • D. s = 200 m và d = 300 m.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác