Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 17 Trọng lực và lực căng
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 17 Trọng lực và lực căng - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trọng lực là
- A. Lực hút do Trái Đất tác dụng lên vật.
- B. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật.
- C. Lực gây ra gia tốc rơi tự do cho vật.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Một người đi chợ dùng lực kế để kiểm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào lực kế và đọc được số chỉ của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g = 10 m/s$^{2}$. Khối lượng của túi hàng là
A. 2 kg.
- B. 20 kg.
- C. 30 kg.
- D. 10 kg.
Câu 3: Đơn vị của trọng lực là gì?
A. Niuton (N)
- B. Kilogam (Kg)
- C. Lít (l)
- D. Mét (m)
Câu 4: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
- B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
- D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 5: Một vật có khối lượng m, gia tốc trọng trường là g. Nếu khối lượng của vật tăng lên 2 lần thì trọng lượng của vật
A. Tăng lên 2 lần
- B. Giảm đi 2 lần
- C. Tăng lên 4 lần
- D. Không đổi
Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu kia cố định. Biết vật ở trạng thái cân bằng. Tính lực căng dây. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.
- A. 15 N.
- B. 10 N.
- C. 40 N.
D. 20 N.
Câu 7: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.
A. 100 N.
- B. 10 N.
- C. 150 N.
- D. 200 N.
Câu 8: Vật rắn nằm cân bằng như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng của dây là 150$^{o}$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết độ lớn lực căng dây là 200 N
A. 103,5 N
- B. 84 N
- C. 200 N
- D. 141,2 N
Câu 9: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s$^{2}$ và 9,810 m/s$^{2}$. Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là
A. 0,9999.
- B. 1,0001.
- C. 9,8095.
- D. 0,0005.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây sai?
- A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.
- B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
C. Vì P = mg nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
- D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.
Câu 11: Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần 1 góc 60$^{o}$ và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA là?
- A. $\frac{2P}{\sqrt{2}}$
B. $\frac{2P}{\sqrt{3}}$
- C. 2P
- D. P
Câu 12: Một vật khối lượng 20 kg thì có trọng lượng gần bằng giá trị nào sau đây?
- A. P = 2 N.
B. P = 200 N.
- C. P = 2000 N.
- D. P = 20 N.
Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8 m/s$^{2}$.
- A. 19,8 N.
- B. 0,2 N.
C. 98 N.
- D. 0,98 N.
Câu 14: Một vật được treo vào một sợi dây không giãn trên trần nhà, các lực tác dụng vào vật là
- A. Trọng lực P
- B. Lực căng T
C. Trọng lực P, lực căng T
- D. Trọng lực P, phản lực N, lực căng T
Câu 15: Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn
- A. lớn hơn trọng lượng của vật.
- B. nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C. bằng trọng lượng của vật.
- D. bằng 0.
Câu 16: Một dây treo chỉ chịu được lực căng giới hạn là 10 N, người ta treo một vật khối lượng 2 kg vào một đầu dây. Hỏi dây có bị đứt không? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.
- A. dây không bị đứt.
B. dây bị đứt.
- C. còn phụ thuộc vào kích thước của vật.
- D. không xác định được.
Câu 17: Một vật ở trên Trái Đất thì có trọng lượng 100 N. Khi chuyển vật đó lên Mặt Trăng thì trọng lượng của vật đó là 16 N. Gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng gần với giá trị nào nhất? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8 m/s$^{2}$.
A. 1,6 m/s$^{2}$.
- B. 2,6 m/s$^{2}$.
- C. 3,6 m/s$^{2}$.
- D. 4,6 m/s$^{2}$.
Câu 18: Ở gần Trái Đất trọng lực có đặc điểm nào sau đây?
- A. Phương thẳng đứng.
- B. Chiều từ trên xuống dưới.
- C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
D. Cả A, B, C.
Câu 19: Lực căng dây có đặc điểm nào sau đây?
- A. Điểm đặt ở hai đầu dây, chỗ tiếp xúc với vật.
- B. Phương trùng với phương sợi dây.
- C. Chiều luôn hướng vào giữa sợi dây.
D. Cả A, B và C.
Câu 20: Công thức tính trọng lượng là?
A. $P = m.g$
- B. $\vec{P}=m.g$
- C. $P=m.\vec{g}$
- D. $P=\frac{m}{g}$
Xem toàn bộ: Giải bài 17 Trọng lực và lực căng
Bình luận