Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 12 Chuyển động ném

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 12 Chuyển động ném - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang

  • A. Độ cao tại vị trí ném.
  • B. Tốc độ ban đầu.
  • C. Góc ném ban đầu.
  • D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

Câu 2: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 9,7 km.
  • B. 8,6 km.
  • C. 8,2 km.
  • D. 8,9 km.

Câu 3: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chạy chậm dần, sau 10 s vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu kể từ khi tàu có vận tốc 72 km/h thì tàu dừng hẳn (coi gia tốc không đổi)?

  • A. 30 s.
  • B. 40 s.
  • C. 50 s.
  • D. 60 s.

Câu 4: Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L

  • A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.
  • B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.
  • C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.
  • D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.

Câu 5: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc $\vec{v_{o}}$ từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

  • A. $v=v_{o}+gt$
  • B. $v=\sqrt{v_{o}^{2}+g^{2}t^{2}}$
  • C. $v=\sqrt{v_{o}+gt}$
  • D. $v=gt$

Câu 6: Công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang?

  • A. $L=v_{o}.\sqrt{\frac{2.H}{g}}$
  • B. $L=v_{o}.\sqrt{\frac{H}{g}}$
  • C. $L=\sqrt{\frac{2.H}{g}}$
  • D. $L=v_{o}.\sqrt{2.g.H}$

Câu 7: Chọn đáp án đúng.

  • A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: $y=\frac{1}{2}gt^{2}$ và $x=v_{o}t$
  • B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: $y=\frac{g}{2v_{o}^{2}}.x^{2}$
  • C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}$ và $L=v_{o}t$
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8: Một  vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 60$^{o}$ và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm xa của vật. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. $5\sqrt{3}$ m
  • B. $3\sqrt{5}$ m
  • C. $2\sqrt{5}$ m
  • D. $5\sqrt{2}$ m

Câu 9: Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động rơi tự do
  • B. Chuyển động nhanh dần
  • C. Chuyển động thẳng đều
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 10: Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bị B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì

  • A. bi A rơi chạm đất trước bi B.
  • B. bi A rơi chạm đất sau bi B.
  • C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau.
  • D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau.

Câu 11: Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên

  • A. $H=\frac{v_{o}^{2}.sin^{2}\alpha }{2.g}$
  • B. $H=\frac{v.sin^{2}\alpha }{2.g}$
  • C. $H=\frac{v.cos^{2}\alpha }{2.g}$
  • D. $H=\frac{v_{o}^{2}.sin\alpha }{2.g}$

Câu 12: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.

  • A. 2 s; 120 m.
  • B. 4 s; 120 m.
  • C. 8 s; 240 m.
  • D. 2,8 s; 84 m.

Câu 13: Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

  • A. Vận tốc ném ban đầu.
  • B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
  • C. Độ cao của vị trí ném vật.
  • D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 14: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

  • A. Vận tốc ném.
  • B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Thời điểm ném.

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 19 m/s.
  • B. 13,4 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 3,16 m/s.

Câu 16: Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là

  • A. một nhánh của đường Parabol.
  • B. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. là đường thẳng vuông góc với trục Oy.
  • D. là đường thẳng vuông góc với trục Ox.

Câu 17: Một quả bóng đặt trên mặt bàn được truyền một vận tốc theo phương nằm ngang. Hình nào dưới đây mô tả đúng quỹ đạo của quả bóng khi rời khỏi mặt bàn?

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 12 Chuyển động ném

  • A. Hình A
  • B. Hình B
  • C. Hình C
  • D. Hình D

Câu 18: Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 60$^{o}$ và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm cao của chuyển động ném. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 3,5 m.
  • B. 4,75 m.
  • C. 3,75 m.
  • D. 10 m.

Câu 19: Vật ở độ cao 10 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu vo theo phương ngang. Nếu thay đổi độ cao ném vật thêm 10 m nữa thì thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 1 s.
  • B. $\sqrt{2}$.
  • C. 2 s.
  • D. 2$\sqrt{2}$.

Câu 20: Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm bay xa

  • A. lớn hơn.
  • B. nhỏ hơn.
  • C. bằng nhau.
  • D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

Câu 21: Chuyển động của vật nào sau đây là chuyển động ném ngang?

  • A. Thả một vật rơi từ trên tầng 3 xuống
  • B. Ném thẳng đứng quả bóng lên trên
  • C. Ném quả bóng vào rổ
  • D. Cả A và B đều đúng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác