Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 23 Năng lượng. Công cơ học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 23 Năng lượng. Công cơ học - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng:

  • A. cal.         
  • B. W.          
  • C. J.            
  • D. W/s.

Câu 2: Khi đun nước bằng ấm điện thì có những quá trình chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?

  • A. Điện năng chuyển hóa thành động năng.
  • B. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
  • C. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
  • D. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.

Câu 3: Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là:

  • A. năng lượng hóa học.
  • B. năng lượng nhiệt.
  • C. năng lượng hạt nhân.
  • D. quang năng.

Câu 4: Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc $\alpha $. Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài s của mặt phẳng nghiêng là

  • A. $A_{F_{ms}}=\mu .m.g.sin\alpha $
  • B. $A_{F_{ms}}=-\mu .m.g.cos\alpha $
  • C. $A_{F_{ms}}=\mu .m.g.sin\alpha .s$
  • D. $A_{F_{ms}}=-\mu .m.g.cos\alpha .s$

Câu 5: Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực hướng tâm.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 6: Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?

  • A. Cơ năng.
  • B. Hóa năng.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Nhiệt lượng.

Câu 7: Một người nhấc một vật có m = 2 kg lên độ cao 2 m rồi mang vật đi ngang được một độ dịch chuyển 10 m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 40 J.
  • B. 2400 J.
  • C. 120 J.
  • D. 1200 J.

Câu 8: Chọn câu sai.

  • A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
  • B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
  • C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
  • D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 9: Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. F1 sinh công dương, F2 không sinh công.
  • B. F1 không sinh công, F2 sinh công dương.
  • C. Cả hai lực đều sinh công dương.
  • D. Cả hai lực đều sinh công âm.

Câu 10: Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 3800 (J).
  • B. 2800 (J).
  • C. 4800 (J).
  • D. 6800 (J).

Câu 11: Năng lượng có tính chất nào sau đây?

  • A. Là một đại lượng vô hướng.
  • B. Có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.
  • C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, các thành phần của hệ.
  • D. Các đáp án trên đều đúng.

Câu 12: Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là

  • A. trọng lực.
  • B. phản lực.
  • C. lực ma sát.
  • D. lực kéo.

Câu 13: Một bạn học sinh có khối lượng 50 kg đi lên một câu thang gồm 20 bậc cao 15 cm, dài 20 cm. Tính công tối thiểu mà bạn ấy phải thực hiện. Coi lực mà học sinh tác dụng lên mỗi bậc thang là không đổi trong quá trình di chuyển. Lấy gia tốc trọng trường là g = 10 m/s$^{2}$.

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 23 Năng lượng. Công cơ học

  • A. 1500 J
  • B. 2000 J
  • C. 2500 J
  • D. 3000 J

Câu 14: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 45$^{o}$, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.

  • A. 1060 J.
  • B. 10,65 J.
  • C. 1000 J.
  • D. 1500 J.

Câu 15: Một lực $\vec{F}$ có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động với vận tốc v theo các phương khác nhau như hình vẽ

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 23 Năng lượng. Công cơ học

Độ lớn của công do lực F thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần là

  • A. (a, b, c).
  • B. (a, c, b).
  • C. (b, a, c).
  • D. (c, a, b).

Câu 16: Đáp án nào sau đây là đúng.

  • A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
  • B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật.
  • C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
  • D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật.

Câu 17: Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Động năng.
  • C. Hóa năng.
  • D. Quang năng.

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4 m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8 m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng:

  • A. 16 J.
  • B. -16 J.
  • C. -8 J.
  • D. 8 J.

Câu 19: Một thang máy khối lượng m = 600 kg chuyển động thẳng đứng lên cao 10 m. Tính công của động cơ để kéo thang máy lên khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s$^{2}$. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Chọn chiều dương hướng lên trên.

  • A. 6,6.10$^{4}$(J)
  • B. 66.10$^{4}$(J)
  • C. 75.10$^{4}$(J)
  • D. 7,5.10$^{4}$(J)

Câu 20: Một con ngựa kéo một chiếc xe đi với vận tốc 14,4 km/h trên đường nằm ngang. Biết lực kéo có độ lớn F = 500 N và hợp với phương nằm ngang góc $\theta =30^{o}$. Tính công của con ngựa trong 30 phút. Coi xe chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động

  • A. 3117691,454 (J)
  • B. 3117,6.10$^{5}$ (J)
  • C. 301.10$^{5}$ (J)
  • D. 301,65.10$^{5}$ (J)

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng?

  • A. 196 J.
  • B. 138,3 J.
  • C. 69,15 J.
  • D. 34,75J.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác