Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 23 Năng lượng. Công cơ học (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 23 Năng lượng. Công cơ học - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực hướng tâm.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 2: Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là

  • A. trọng lực.
  • B. phản lực.
  • C. lực ma sát.
  • D. lực kéo.

Câu 3: Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?

  • A. Cơ năng.
  • B. Hóa năng.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Nhiệt lượng.

Câu 4: Năng lượng có tính chất nào sau đây?

  • A. Là một đại lượng vô hướng.
  • B. Có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.
  • C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, các thành phần của hệ.
  • D. Các đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Khi đun nước bằng ấm điện thì có những quá trình chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?

  • A. Điện năng chuyển hóa thành động năng.
  • B. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
  • C. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
  • D. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.

Câu 6: Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. F1 sinh công dương, F2 không sinh công.
  • B. F1 không sinh công, F2 sinh công dương.
  • C. Cả hai lực đều sinh công dương.
  • D. Cả hai lực đều sinh công âm.

Câu 7: Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng:

  • A. cal.         
  • B. W.          
  • C. J.            
  • D. W/s.

Câu 8: Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc $\alpha $. Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài s của mặt phẳng nghiêng là

  • A. $A_{F_{ms}}=\mu .m.g.sin\alpha $
  • B. $A_{F_{ms}}=-\mu .m.g.cos\alpha $
  • C. $A_{F_{ms}}=\mu .m.g.sin\alpha .s$
  • D. $A_{F_{ms}}=-\mu .m.g.cos\alpha .s$

Câu 9: Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Động năng.
  • C. Hóa năng.
  • D. Quang năng.

Câu 10: Đáp án nào sau đây là đúng.

  • A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
  • B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật.
  • C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
  • D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật.

Câu 11: Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là:

  • A. năng lượng hóa học.
  • B. năng lượng nhiệt.
  • C. năng lượng hạt nhân.
  • D. quang năng.

Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là của công?

  • A. J
  • B. kcal
  • C. W.s
  • D. W

Câu 13: Chọn câu sai.

  • A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
  • B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
  • C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
  • D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4 m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8 m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng:

  • A. 16 J.
  • B. -16 J.
  • C. -8 J.
  • D. 8 J.

Câu 15: Một người nhấc một vật có m = 2 kg lên độ cao 2 m rồi mang vật đi ngang được một độ dịch chuyển 10 m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 40 J.
  • B. 2400 J.
  • C. 120 J.
  • D. 1200 J.

Câu 16: Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 3 tấn làm cho vật chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng lên cao 15 m với gia tốc 1 m/s. Lấy g = 10 m/s. Công mà cần cẩu thực hiện được là bao nhiêu?

  • A. 4,95.10J
  • B. 4,95.10J
  • C. 4,5.10J
  • D. 4,5.10J

Câu 17: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng?

  • A. 196 J.
  • B. 138,3 J.
  • C. 69,15 J.
  • D. 34,75J.

Câu 18: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị. Em hãy tính công của lực.

Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị.

  • A. 40 J
  • B. 68 J
  • C. 88 J
  • D. 120 J

Câu 19: Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hệ số ma sát là 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều là:

  • A. 1125 kJ  
  • B. - 1125 kJ  
  • C. - 1225kJ 
  • D. 1225kJ

Câu 20: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 45$^{o}$, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.

  • A. 1060 J.
  • B. 10,65 J.
  • C. 1000 J.
  • D. 1500 J.

Câu 21: Một lực 2500 N tác dụng theo phương ngang được đặt lên một chiếc xe có khối lượng 500kg đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Biết tổng lực cản chuyển động luôn là 1000N. Công của chiếc xe sau khi chuyển động được 2s là :

  • A. 900 J.           
  • B. 90 J.        
  • C. 9 J. 
  • D. 9 kJ.

Câu 22: Một con ngựa kéo một chiếc xe đi với vận tốc 14,4 km/h trên đường nằm ngang. Biết lực kéo có độ lớn F = 500 N và hợp với phương nằm ngang góc $\theta =30^{o}$. Tính công của con ngựa trong 30 phút. Coi xe chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động

  • A. 3117691,454 (J)
  • B. 3117,6.10$^{5}$ (J)
  • C. 301.10$^{5}$ (J)
  • D. 301,65.10$^{5}$ (J)

Câu 23: Khi rửa gầm xe ô tô, người ta sử dụng máy nâng ô tô lên độ cao h = 160 cm so với mặt sàn. Cho biết khối lượng ô tô là m = 1,5 tấn và gia tốc trọng trường là g = 10 m/s. Công tối thiểu mà máy nâng đã thực hiện được là bao nhiêu?

  • A. 23 kJ
  • B. 24 kJ
  • C. 25 kJ
  • D. 26 kJ

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác