Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 18 Lực ma sát

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 18 Lực ma sát - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động được một đoạn sau đó chuyển động chậm dần vì

  • A. quán tính.
  • B. lực ma sát.
  • C. phản lực.
  • D. trọng lực.

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Độ lớn của lực ma sát là?

  • A. 10000 N.
  • B. 1000 N.
  • C. 100 N.
  • D. 10 N.

Câu 3: Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là $\mu $, gia tốc trọng trường g. Biểu thức xác định lực ma sát trượt là

  • A. Fmst = $\mu $mg.
  • B. Fmst = $\mu $g.
  • C. Fmst = $\mu $m.
  • D. Fmst = mg.

Câu 4: Chọn đáp án sai. Nêu một số ứng dụng của lực ma sát trong đời sống.

  • A. lực ma sát xuất hiện khi ta mài dao.
  • B. lực ma sát xuất hiện trong ổ bi của trục máy khi hoạt động.
  • C. lực ma sát xuất hiện khi hành lí di chuyển trên băng chuyền.
  • D. lực ma sát xuất hiện trong nồi áp suất giúp ta ninh chín thức ăn.

Câu 5: Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F = 4,5.10$^{4}$ N. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là

  • A. 0,075.
  • B. 0,06.
  • C. 0,15.
  • D. 0,015.

Câu 6: Một vật trượt được một quãng đường s = 48 m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 lần trọng lượng của vật và g = 10 m/s$^{2}$. Cho chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật

  • A. = 7,589 m/s.
  • B. = 75,89 m/s.
  • C. = 0,7589 m/s.
  • D. = 5,3666m/s.

Câu 7: Khi ôtô chuyển động thẳng đều thì

  • A. trọng lực cân bằng với phản lực.
  • B. lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường.
  • C. các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau.
  • D. trọng lực cân bằng với lực kéo.

Câu 8: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

  • A. giảm xuống.
  • B. không đổi.
  • C. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.
  • D. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là

  • A. 180 s.
  • B. 90 s.
  • C. 100 s.
  • D. 150 s.

Câu 10: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.
  • B. Áp lực lên mặt tiếp xúc.
  • C. Bản chất của vật.
  • D. Điều kiện về bề mặt.

Câu 11: Chọn đáp án đúng. Độ lớn của lực ma sát trượt

  • A. không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật.
  • B. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc.
  • C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc $F=\mu .N$.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 12: Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải với mặt đường là 0,1.

Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Độ lớn lực ma sát là

  • A. 3000 N.
  • B. 30000 N.
  • C. 300 N.
  • D. 30 N.

Câu 13: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?

  • A. tăng lên.
  • B. giảm đi.
  • C. không đổi.
  • D. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi.

Câu 14: Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương ngang với độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ

  • A. lớn hơn 300 N.
  • B. nhỏ hơn 300 N.
  • C. bằng 300 N.
  • D. bằng trọng lượng

Câu 15: Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ ban đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là

  • A. 39 m.     
  • B. 45 m.      
  • C. 57 m.      
  • D. 51 m.

Câu 16: Một vật chuyển động chậm dần

  • A. Là do lực ma sát tác dụng vào vật.
  • B. Có gia tốc âm.
  • C. Có lực kéo nhỏ hơn lực cản tác dụng vào vật.
  • D. Là do quán tính.

Câu 17: Một vật trượt có ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng lên 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ

  • A. tăng 2 lần.
  • B. tăng 4 lần.
  • C. giảm 2 lần.
  • D. không đổi.

Câu 18: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

  • A. 20 m.
  • B. 50 m.
  • C. 100 m.
  • D. 500 m.

Câu 19: Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

  • A. giảm đi.
  • B. tăng lên.
  • C. không thay đổi.
  • D. không xác định được.

Câu 20: Trong cuộc sống, có những tình huống lực ma sát có lợi nhưng có những tình huống lực ma sát có hại. Tình huống nào lực ma sát xuất hiện có hại?

  • A. viết bảng.
  • B. đi bộ trên đường nhựa.
  • C. đi trên đường đất trời mưa.
  • D. thêm ổ bi vào các trục quay.

Câu 21: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

  • A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.
  • B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.
  • C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 22: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng lên thùng hàng.

  • A. 529,2 N.
  • B. 162 N.
  • C. 108 N.
  • D. 54 N.

Câu 23: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát nghỉ giữa hai mặt tiếp xúc nếu diện tích hai mặt tiếp xúc tăng lên

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Không biết được

Câu 24: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là?

  • A. 100 m và 8,6 m/s.
  • B. 75 m và 4,3 m/s.
  • C. 100 m và 4,3 m/s.
  • D. 75 m và 8,6 m/s.

Câu 25: Người ta dùng một lực F nằm ngang để ép một vật khối lượng 0,5 kg vào tường thẳng đứng. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và tường là $\mu _{n}$ = 0,08. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Để giữ vật không bị rơi F có giá trị tối thiểu bằng

  • A. 62,5 N.
  • B. 40 N.
  • C. 75,8 N.
  • D. 86,5 N.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác