Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối tri thức học kì I

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở?

  • A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học.
  • B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử.
  • C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học.
  • D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí.

Câu 2: Một vật đang lơ lửng trong nước thì vật chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước
  • B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát
  • C. Trọng lực và lực cản của nước
  • D. Trọng lực và lực nâng của nước

Câu 3: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí?

  • A. Dòng điện không đổi.
  • B. Hiện tượng quang hợp.
  • C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên.
  • D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

Câu 4: DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây?

  • A. Dòng điện xoay chiều.
  • B. Dòng điện một chiều.
  • C. Dòng điện không đổi.
  • D. Máy biến áp.

Câu 5: Chọn đáp án đúng:

  • A. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và khối lượng của vật.

Câu 6: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

  • A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
  • B. Có đơn vị là km/h.
  • C. Không thể có độ lớn bằng 0.
  • D. Có phương xác định.

Câu 7: Chọn câu phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ:

  • A. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.
  • B. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.
  • C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
  • D. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh.

Câu 8: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
  • C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
  • D. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

Câu 9: Hoạt động nào trong phòng thực hành, thí nghiệm là không an toàn?

  • A. Để chất dễ cháy cách xa thí nghiệm mạch điện.
  • B. Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn.
  • C. Đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  • D. Để nước, các dung dịch dễ cháy cách xa các thiết bị điện.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.
  • B. Vật chuyển động thẳng.
  • C. Vật chuyển động theo một chiều.
  • D. Luôn luôn bằng nhau về độ lớn.

Câu 11: Chọn đáp án đúng về chuyển động biến đổi

  • A. Quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn
  • B. Ô tô đang nằm yên dưới ga ra
  • C. Xe máy đang đi trên đường
  • D. Cốc nước đang nằm yên trên giá

Câu 12: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

  • A. vật dừng lại ngay.
  • B. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
  • C. vật đổi hướng chuyển động.
  • D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 13: Sai số hệ thống là

  • A. kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm, thiết bị, …) gây ra.
  • B. sai số do con người tính toán sai.
  • C. sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo.
  • D. tỉ số tính ra phần trăm của sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.

Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?

  • A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
  • C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
  • D. Lúc t = 0 thì vận tốc ban đầu theo phương ngang khác không.

Câu 15: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

  • A. giảm xuống.
  • B. không đổi.
  • C. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.
  • D. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.

Câu 16: Công thức nào sau đây là công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. $d=v_{0}.t+\frac{1}{2}.a.t^{2}$
  • B. $d=\frac{1}{2}.a.t^{2}$
  • C. $d=v_{0}.t+2.a.t^{2}$
  • D. $d=2v_{0}.t+a.t^{2}$

Câu 17: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào có độ lớn không đổi theo thời gian?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc
  • C. Quãng đường
  • D. Cả A và B

Câu 18: Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi?

  • A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
  • B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
  • C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 19: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
  • B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
  • C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 20: Để xác định thời gian đi của bạn A trong quang đường 100m, người ta sử dụng đồng hồ bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây:

Lần đo123
Thời gian35,2036,1535,75

Coi tốc độ đi không đổi trong suốt quá trình chuyển động, sai số trong phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0,30 s
  • B. 0,31 s
  • C. 0,32 s
  • D. 0,33 s

Câu 21: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

  • A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
  • C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .

Câu 22: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A là nhà, B là siêu thị và C là trạm xăng. Cho AB = 300 m, BC = 200 m. Một người xuất phát từ nhà qua siêu thị đến trạm xăng rồi quay lại siêu thị và dừng lại ở đây. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình chuyển động?

  • A. s = 500 m và d = 200 m.
  • B. s = 700 m và d = 300 m.
  • C. s = 300 m và d = 200 m.
  • D. s = 200 m và d = 300 m.

Câu 23: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó.

  • A. 50 m.
  • B. $50\sqrt{2}$m.
  • C. 100 m.
  • D. không đủ dữ kiện để tính.

Câu 24: Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ ban đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 $m/s^{2}$. Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là

  • A. 39 m.     
  • B. 45 m.      
  • C. 57 m.      
  • D. 51 m.

Câu 25: Một vật rơi tự do, trong 4 s cuối cùng rơi được 320 m. Tính thời gian rơi của vật. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 20 s.
  • B. 10 s.
  • C. 40 s.
  • D. không đủ dữ kiện để tính.

Câu 26: Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .

  • A. 5 km/h.
  • B. 10 km/h.
  • C. 12 km/h.
  • D. 100 km/h.

Câu 27: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

  • A. 1,5 km.
  • B. 3,6 km.
  • C. 0,5 km.
  • D. 5,0 km.

Câu 28: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

  • A. 400 m.
  • B. 500 m.
  • C. 120 m.
  • D. 600 m.

Câu 29: Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật. Biết hai cạnh bàn có chiều dài lần lượt là 0,8 m  và 1,2 m. Độ dịch chuyển của con nhện khi nó đi được quãng đường 2,0 m là:

  • A. 1,4 m
  • B. 1,5 m
  • C. 1,6 m
  • D. 1,7 m

Câu 30: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần, sau 1 phút đạt vận tốc 40 km/h. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào sau đây nhất?

  • A. 0,185 $m/s^{2}$.
  • B. 0,285 $m/s^{2}$.
  • C. 0,288 $m/s^{2}$.
  • D. 0,188 $m/s^{2}$.

Câu 31: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.

  • A. 2 s; 120 m.
  • B. 4 s; 120 m.
  • C. 8 s; 240 m.
  • D. 2,8 s; 84 m.

Câu 32: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Đông, lực F2 = 20 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Tây, lực F4 = 36 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là?

  • A. 28 N.
  • B. 20 N.
  • C. 4 N.
  • D. 26,4 N.

Câu 33: Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây?

  • A. 2 N.
  • B. 15 N.
  • C. 11,1 N.
  • D. 21 N.

Câu 34: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 100 cm trong 0,25 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên vật có giá trị lần lượt là

  • A. 32 $m/s^{2}$; 64 N.
  • B. 0,64 $m/s^{2}$; 1,2 N.
  • C. 6,4 $m/s^{2}$; 12,8 N.
  • D. 64 $m/s^{2}$; 128 N.

Câu 35: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động về phía trước với tốc độ 5 m/s chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất chuyển động ngược lại với tốc độ 2 m/s, còn vật thứ hai chuyển động với tốc độ 1 m/s. Hỏi khối lượng của vật thứ hai bằng bao nhiêu kg?

  • A. 10kg
  • B. 12kg
  • C. 14kg
  • D. 16kg

Câu 36: Một vật ở trên Trái Đất thì có trọng lượng 100 N. Khi chuyển vật đó lên Mặt Trăng thì trọng lượng của vật đó là 16 N. Gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng gần với giá trị nào nhất? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8 $m/s^{2}$.

  • A. 1,6 $m/s^{2}$.
  • B. 2,6 $m/s^{2}$.
  • C. 3,6 $m/s^{2}$.
  • D. 4,6 $m/s^{2}$.

Câu 37: Một vật khối lượng 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100 m không vận tốc đầu, sau 20s thì chạm đất. Tính lực cản của không khí (coi như không đổi) tác dụng lên vật lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 23,75 N.
  • B. 40 N.
  • C. 20 N.
  • D. 25 N.

Câu 38: Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét.

  • A. 10 N.
  • B. 10 N.m.
  • C. 11 N.
  • D. 11 N.m.

Câu 39: Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh có chiều dài 1,5 m. Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
  • B. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
  • C. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
  • D. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.

Câu 40: Một người dùng chiếc búa dài 25 cm để nhổ một cây đinh đóng thẳng đứng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180 N song song với mặt đất là có thể nhổ được cây đinh. Hãy tìm lực cản của gỗ tác dụng lên cây đinh, biết trục quay tạm thời của búa cách đinh một khoảng 9 cm.

  • A. 500 N.
  • B. 400 N.
  • C. 200 N.
  • D. 100 N.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác