Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối tri thức học kì I (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?

  • A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
  • B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
  • C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
  • D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.

Câu 2: DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây?

  • A. Dòng điện xoay chiều.
  • B. Dòng điện một chiều.
  • C. Dòng điện không đổi.
  • D. Máy biến áp.

Câu 3: Thiết bị nào sau đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt?

  • A. Đồng hồ đo nhiệt.
  • B. Nhiệt kế điện tử.
  • C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc.
  • D. Kính lúp.

Câu 4: Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi?

(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.

(2) Để trang trí xe cho đẹp.

Chọn phương án đúng

  • A. (1) đúng, (2) sai.
  • B. (1) đúng, (2) đúng.
  • C. (1) sai, (2) sai.
  • D. (1) sai, (2) đúng.

Câu 5: Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động được một đoạn sau đó chuyển động chậm dần vì

  • A. quán tính.
  • B. lực ma sát.
  • C. phản lực.
  • D. trọng lực.

Câu 6: Trong hệ SI đơn vị đo thời gian là?

  • A. giây (s).
  • B. giờ (h).
  • C. phút (min ).
  • D. một trong ba đơn vị giây (s),giờ (h), hoặc phút (min ).

Câu 7: Kết quả đúng số chữ số có nghĩa của phép tính sau: (250 - 23,1.0,3451)+0,1034-4,56

  • A. 237,57159.
  • B. 237.
  • C. 237,5.
  • D. 237,57.

Câu 8: Tốc độ trung bình là 

  • A. đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
  • B. đại lượng được đo bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
  • C. cho biết hướng của chuyển động.
  • D. cho biết tốc độ của chuyển động tại một thời điểm.

Câu 9: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

  • A. vật dừng lại ngay.
  • B. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
  • C. vật đổi hướng chuyển động.
  • D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 10: Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  • A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
  • B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
  • C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
  • D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.
  • B. Vật chuyển động thẳng.
  • C. Vật chuyển động theo một chiều.
  • D. Luôn luôn bằng nhau về độ lớn.

Câu 12: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
  • B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
  • C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 13: ‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

  • A. Vật làm mốc.
  • B. Mốc thời gian.
  • C. Thước đo và đồng hồ.
  • D. Chiều dương trên đường đi.

Câu 14: Các lực cân bằng là các lực 

  • A. Bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Đồng thời tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật.
  • C. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc?

  • A. Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h.
  • B. Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng Bắc với tốc độ 40 km/h.
  • C. Mỗi giờ, con ốc sên đi được 100 cm.
  • D. Con báo đuổi theo con ninh dương một đoạn là 3 km theo hướng Nam.

Câu 16: Gió tác dụng vào buồm một lực có:

  • A. phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.
  • B. phương song song với mạn thuyền, ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền.
  • C. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ trên xuống.
  • D. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ dưới lên.

Câu 17: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

  • A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
  • B. Có đơn vị là km/h.
  • C. Không thể có độ lớn bằng 0.
  • D. Có phương xác định.

Câu 18: Một vật được treo vào một sợi dây không giãn trên trần nhà, các lực tác dụng vào vật là

  • A. Trọng lực P
  • B. Lực căng T
  • C. Trọng lực P, lực căng T
  • D. Trọng lực P, phản lực N, lực căng T

Câu 19: Đại lượng cho biết sự thay đổi của vận tốc là đại lượng nào trong các đại lượng sau?

  • A. Gia tốc.
  • B. Độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường.
  • D. Vận tốc.

Câu 20: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

  • A. Vận tốc ném.
  • B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Thời điểm ném.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?

  • A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn là hằng số.
  • B. Vận tốc của vật luôn dương.
  • C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian.
  • D. Vận tốc biến đổi theo hàm số bậc nhất của thời gian.

Câu 22: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

  • A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
  • B. Một sợi chỉ.
  • C. Một chiếc lá cây rụng.
  • D. Một viên sỏi.

Câu 23: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 100 N.
  • B. 10 N.
  • C. 150 N.
  • D. 200 N.

Câu 24: Một người thả hòn đá từ trên cao cách mặt đất 10 m. Vận tốc của hòn đá trước khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 $m/s^{2}$

  • A. 196 m/s
  • B. 14 m/s
  • C. 98 m/s
  • D. 49 m/s

Câu 25: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là

  • A. 180 s.
  • B. 90 s.
  • C. 100 s.
  • D. 150 s.

Câu 26: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

  • A. 4 N.
  • B. 10 N.
  • C. 24 N.
  • D. 48 N.

Câu 27: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.

  • A. 2 s; 120 m.
  • B. 4 s; 120 m.
  • C. 8 s; 240 m.
  • D. 2,8 s; 84 m.

Câu 28: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 100 N.
  • B. 10 N.
  • C. 150 N.
  • D. 200 N.

Câu 29: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng đông 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô.

  • A. s = 13 km, d = 5 km.
  • B. s = 13 km, d = 13 km.
  • C. s = 13 km, d = 3 km.
  • D. s = 13 km, d = 9 km.

Câu 30: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 100 N.
  • B. 10 N.
  • C. 150 N.
  • D. 200 N.

Câu 31: Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .

  • A. 5 km/h.
  • B. 10 km/h.
  • C. 12 km/h.
  • D. 100 km/h.

Câu 32: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây- Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang bên kia sông.

  • A. 125 m.
  • B. 100 m .
  • C. 50 m.
  • D. 150 m.

Câu 33: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao nhiêu?

  • A. 90 km/h.
  • B. 0,1 km/h.
  • C. 10 km/h.
  • D. 6 km/h.

Câu 34: Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị

Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị

Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 20 s đầu tiên.

  • A. 1 m/s và 1 m/s.
  • B. 1 m/s và 2 m/s.
  • C. 2 m/s và 1 m/s.
  • D. -1 m/s và 2 m/s.

Câu 35: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

  • A. 400 m.
  • B. 500 m.
  • C. 120 m.
  • D. 600 m.

Câu 36: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.

  • A. 5 N.
  • B. 3 N.
  • C. 4 N.
  • D. 2,5 N.

Câu 37: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4 s đầu ô tô đi được đoạn đường 10 m và không đổi chiều chuyển động. Tính vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ hai.

  • A. 2,5 m/s.
  • B. 3 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 38: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và không đổi chiều chuyển động. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

  • A. 4 N.
  • B. 1 N.
  • C. 2 N.
  • D. 100 N.

Câu 39: Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là?

  • A. 0,5 s.
  • B. 4 s.
  • C. 1,0 s.
  • D. 2 s.

Câu 40: Một người dùng chiếc búa dài 25 cm để nhổ một cây đinh đóng thẳng đứng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180 N song song với mặt đất là có thể nhổ được cây đinh. Hãy tìm lực cản của gỗ tác dụng lên cây đinh, biết trục quay tạm thời của búa cách đinh một khoảng 9 cm.

  • A. 500 N.
  • B. 400 N.
  • C. 200 N.
  • D. 100 N.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác