Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối tri thức học kì I (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang
- A. Độ cao tại vị trí ném.
- B. Tốc độ ban đầu.
- C. Góc ném ban đầu.
D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là chất điểm?
- A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
- B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
- C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 3: Các lực cân bằng là các lực
- A. Bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
- B. Đồng thời tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật.
- C. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.
Câu 4: Chọn đáp án đúng
A. Vận tốc trung bình là đại lượng véctơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện được độ dịch chuyển đó.
- B. Vận tốc trung bình là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.
- C. Vận tốc trung bình là đại lượng đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.
- D. Vận tốc trung bình là đại lượng vectơ đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.
Câu 5: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho biết sự phụ thuộc của các đại lượng nào với nhau?
A. Độ dịch chuyển và thời gian.
- B. Quãng đường và thời gian.
- C. Độ dịch chuyển và vận tốc.
- D. Quãng đường và vận tốc.
Câu 6: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
- A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
- B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
- D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
Câu 7: Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
- A. Là đường thẳng song song với trục Ot
- B. Là đường thẳng có thể đi qua gốc tọa độ
C. Là một nhánh parabol
- D. Là đường thẳng song song với trục Ox
Câu 8: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc
- A. nhỏ hơn.
B. lớn hơn.
- C. bằng 0.
- D. không đổi.
Câu 9: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
- A. Vận tốc ném.
B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
- C. Khối lượng của vật.
- D. Thời điểm ném.
Câu 10: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ?
A. Có thể khiến ampe kế bị hư hỏng
- B. Ampe kế tự cân bằng không hỏng
- C. Không có phương án nào đúng
- D. Ampe không bị gì hư hỏng gì
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
- A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
- B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
- C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Lúc t = 0 thì vận tốc ban đầu theo phương ngang khác không.
Câu 12: Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bị B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì
- A. bi A rơi chạm đất trước bi B.
- B. bi A rơi chạm đất sau bi B.
- C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau.
D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau.
Câu 13: Chuyển động rơi tự do là dạng đặc biệt của chuyển động nào?
- A. Chuyển động thẳng
- B. Chuyển động ném ngang
C. Chuyển động thẳng nhanh dần
- D. Chuyển động thẳng chậm dần
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
- A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn là hằng số.
B. Vận tốc của vật luôn dương.
- C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian.
- D. Vận tốc biến đổi theo hàm số bậc nhất của thời gian.
Câu 15: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10 $m/s^{2}$.
- A. 9,7 km.
- B. 8,6 km.
- C. 8,2 km.
D. 8,9 km.
Câu 16: Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là
- A. $v^{2}-v_{0}^{2}=ad$
B. $v^{2}-v_{0}^{2}=2ad$
- C. $v-v_{0}=2ad$
- D. $v_{0}^{2}-v^{2}=2ad$
Câu 17: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ đỉnh tháp với gia tốc g = 10 $m/s^{2}$, sau 3s thì chạm đất. Chiều cao của tháp là?
- A.35 m.
- B. 40 m.
C. 45 m.
- D. 50 m.
Câu 18: Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .
A. 5 km/h.
- B. 10 km/h.
- C. 12 km/h.
- D. 100 km/h.
Câu 19: Chọn câu sai: Chất điểm chuyển động theo một chiều với gia tốc a = 4 $m/s^{2}$ có nghĩa là
- A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1s vận tốc của nó bằng 4 m/s.
- B. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 1s vận tốc của nó bằng 6 m/s.
C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 8 m/s.
- D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 12 m/s.
Câu 20: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao $\frac{h_{1}}{h_{2}}$ là:
- A. $\frac{h_{1}}{h_{2}}$= 2
- B. $\frac{h_{1}}{h_{2}}$= 0,5
C. $\frac{h_{1}}{h_{2}}$= 4
- D. $\frac{h_{1}}{h_{2}}$= 1
Câu 21: Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như hình vẽ. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc 60°. Xác định lực căng của dây.
- A. 7,2 N
- B. 10 N
C. 14,4 N
- D. 25 N
Câu 22: Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
- A. 4 N.
B. 20 N.
- C. 28 N.
- D. Chưa có cơ sở kết luận.
Câu 23: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
- A. 400 m.
- B. 500 m.
- C. 120 m.
D. 600 m.
Câu 24: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.
- A. 2 s; 120 m.
B. 4 s; 120 m.
- C. 8 s; 240 m.
- D. 2,8 s; 84 m.
Câu 25: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
- A. 4 N.
B. 10 N.
- C. 24 N.
- D. 48 N.
Câu 26: Thả một hòn đá rơi xuống giếng từ độ cao s, thời gian từ lúc thả đến lúc ta nghe thấy tiếng hòn đá rơi là 3 s. Hỏi s có giá trị là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s và lấy g = 9,8 $m/s^{2}$.
A. 40,56 m
- B. 45 m
- C. 48,86 m
- D. 54,56 m
Câu 27: Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.
- A. 20 km/h.
B. 180 km/h.
- C. -20 km/h.
- D. -180 km/h.
Câu 28: Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là?
- A. 0,5 s.
- B. 4 s.
- C. 1,0 s.
D. 2 s.
Câu 29: Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh có chiều dài 1,5 m. Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh lấy g = 10 $m/s^{2}$.
- A. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
B. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
- C. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
- D. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h, g = 10 $m/s^{2}$. Tính thời gian rơi biết quãng đường vật rơi được trong 7 s cuối cùng là 385 m.
- A. 7 s
- B. 4 s.
- C. 6,5 s.
D. 9 s.
Câu 31: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng quay về A. Cho biết vận tốc của ca nô so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết AB = 18 km. Tính thời gian chuyển động của ca nô.
- A. 2 giờ.
B. 2,5 giờ.
- C. 3 giờ.
- D. 4 giờ.
Câu 32: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A là nhà, B là siêu thị và C là trạm xăng. Cho AB = 300 m, BC = 200 m. Một người xuất phát từ nhà qua siêu thị đến trạm xăng rồi quay lại siêu thị và dừng lại ở đây. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình chuyển động?
- A. s = 500 m và d = 200 m.
B. s = 700 m và d = 300 m.
- C. s = 300 m và d = 200 m.
- D. s = 200 m và d = 300 m.
Câu 33: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.
- A. 5 N.
- B. 3 N.
- C. 4 N.
D. 2,5 N.
Câu 34: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng lên thùng hàng.
A. 529,2 N.
- B. 162 N.
- C. 108 N.
- D. 54 N.
Câu 35: Một dây treo chỉ chịu được lực căng giới hạn là 10 N, người ta treo một vật khối lượng 2 kg vào một đầu dây. Hỏi dây có bị đứt không? Lấy g = 10 $m/s^{2}$.
- A. dây không bị đứt.
B. dây bị đứt.
- C. còn phụ thuộc vào kích thước của vật.
- D. không xác định được.
Câu 36: Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F = $4,5.10^{4}$ N. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
A. 0,075.
- B. 0,06.
- C. 0,15.
- D. 0,015.
Câu 37: Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức F = $kSv^{2}$ hệ số k = 0,024.
- A. 14,4 m/s.
B. 144 m/s.
- C. 50 m/s.
- D. 35 m/s.
Câu 38: Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh có chiều dài 1,5 m. Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh lấy g = 10 $m/s^{2}$.
- A. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
B. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
- C. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
- D. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
Câu 39: Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.
A. 4,58 m/s.
- B. 5 m/s.
- C. 4 m/s.
- D. 6 m/s.
Câu 40: Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật. Biết hai cạnh bàn có chiều dài lần lượt là 0,8 m và 1,2 m. Độ dịch chuyển của con nhện khi nó đi được quãng đường 2,0 m là:
A. 1,4 m
- B. 1,5 m
- C. 1,6 m
- D. 1,7 m
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối tri thức học kì I
Bình luận