Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 19 Lực cản và lực nâng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 19 Lực cản và lực nâng - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng
  • B. Tốc độ
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 2: Khinh khí cầu hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Khí nóng nhẹ hơn, chuyển động nhanh hơn khí lạnh.
  • B. Bay lên nhờ động cơ.
  • C. Dựa theo sức gió của môi trường xung quanh.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 3: Chất lưu được dùng để chỉ chất gì?

  • A. Chất rắn
  • B. Chất lỏng
  • C. Chất khí
  • D. Chất lỏng và chất khí

Câu 4: Đặc điểm nào của loài cá giúp chúng thích nghi với môi trường nước.

  • A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn giúp giảm sức cản của nước.
  • B. Mắt không có mí.
  • C. Bên ngoài vảy có tuyến tiết chất nhầy để giảm ma sát với môi trường nước.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Gió tác dụng vào buồm một lực có:

  • A. phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.
  • B. phương song song với mạn thuyền, ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền.
  • C. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ trên xuống.
  • D. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ dưới lên.

Câu 6: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm$^{3}$ được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là:

  • A. 4000 N
  • B. 40000 N
  • C. 4 N
  • D. 40 N

Câu 7: Vận động viên đua xe đạp trong đường đua, ở giai đoạn nước rút khi gần về đích thường có động tác gập người và đầu hơi cúi xuống

  • A. nhằm mục đích giảm lực cản của không khí.
  • B. nhằm mục đích tăng lực cản của không khí.
  • C. do thói quen.
  • D. do cấu tạo của cái xe.

Câu 8: Một vật đang lơ lửng trong nước thì vật chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước
  • B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát
  • C. Trọng lực và lực cản của nước
  • D. Trọng lực và lực nâng của nước

Câu 9: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước lại khó hơn?

  • A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.
  • B. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng hơn”.
  • C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.
  • D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

Câu 10: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 40 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không đổi
  • D. Chỉ số 0

Câu 11: Vận động viên nhảy dù, khi bấm nút cho dù bung ra để có diện tích tiếp xúc lớn với không khí nhằm mục đích

  • A. để tăng lực cản không khí để đảm bảo tính an toàn cho người nhảy dù.
  • B. để giảm lực cản của không khí.
  • C. thẩm mĩ.
  • D. do thiết kế truyền thống để lại.

Câu 12: Một vận động viên nhảy dù, hỏi lực cản có hướng như thế nào?

  • A. Hướng vuông góc với chiều nhảy của vận động viên
  • B. Hướng từ trên xuống dưới
  • C. Hướng từ dưới lên trên
  • D. Hướng hợp với phương thẳng đứng một góc 45$^{o}$

Câu 13: Một vật có khối lượng 600 g làm bằng chất có khối lượng riêng D = 10,5 g/cm$^{3}$ được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho khối lượng riêng của nước là $\rho $ = 1000 kg/m$^{3}$. Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 0,47 N
  • B. 0,57 N
  • C. 0,67 N
  • D. 0,77 N

Câu 14: Lực nâng của chất lưu có tác dụng gì

  • A. Khinh khí cầu lơ lửng trên không trung
  • B. Máy bay di chuyển trong không khí
  • C. Cho phép tàu thuyền di chuyển trên mặt nước
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.

  • A. 5 N.
  • B. 3 N.
  • C. 4 N.
  • D. 2,5 N.

Câu 16: Một vật khối lượng 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100 m không vận tốc đầu, sau 20s thì chạm đất. Tính lực cản của không khí (coi như không đổi) tác dụng lên vật lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 23,75 N.
  • B. 40 N.
  • C. 20 N.
  • D. 25 N.

Câu 17: Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản tên lửa có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ Bắc đến Nam
  • B. Hướng từ Nam đến Bắc
  • C. Hướng từ Đông sang Tây
  • D. Hướng từ Tây sang Đông

Câu 18: Lực cản của nước tác dụng lên vật chuyển động trong nó

  • A. làm chậm tốc độ di chuyển của vật.
  • B. làm tăng tốc độ di chuyển của vật.
  • C. không ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển.
  • D. cả A và B đều sai.

Câu 19: Cặp lực nào không cân bằng trong các cặp lực sau đây:

  • A. Lực của mặt nước và lực hút của Trái Đất tác dụng vào thuyền để thuyền đứng yên trên mặt nước.
  • B. Lực của 2 em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.
  • C. Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo.
  • D. Lực nâng của sàn nhà và lực hút của trái đất tác dụng vào bàn.

Câu 20: Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?

  • A. $\frac{kg}{m^{3}}$
  • B. $\frac{g}{cm^{3}}$
  • C. $\frac{m^{3}}{g}$
  • D. Cả A và B

Câu 21: Chọn đáp án đúng.

  • A. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn. Khi đó, các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau và vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • C. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và giảm khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • D. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và tăng khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.

Câu 22: Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức F = kSv$^{2}$ hệ số k = 0,024.

  • A. 14,4 m/s.
  • B. 144 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 35 m/s.

Câu 23: Để giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi, ta nên

  • A. giữ thăng bằng cơ thể khi bơi.
  • B. giữ các ngón chân duỗi về phía sau khi bơi.
  • C. đội mũ bơi và kính bơi.
  • D. cả ba đáp án trên.

Câu 24: Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100 cm$^{3}$. Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8 N. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật và trọng lượng riêng của vật lần lượt là:

  • A. 1 N; 8900 N/m$^{3}$
  • B. 1,5 N; 8900 N/m$^{3}$
  • C. 1N; 7800 N/m$^{3}$
  • D. 1,5 N: 7800 N/m$^{3}$

Câu 25: Một người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổng thời gian bơi là 2 phút và khoảng cách giữa A và B là 50 m. Vận tốc dòng chảy là

  • A. 0,5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. $\sqrt{2}$ m/s
  • D. 0,75 m/s

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác