Soạn giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 23: Năng lượng. Công cơ học (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án vật lí 10 bài 23: Năng lượng. Công cơ học (2 tiết) sách kết nối tri thức . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG IV. NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT

BÀI 23: NĂNG LƯỢNG. CÔNG CƠ HỌC (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Xác định được các dạng khác nhau của năng lượng và sựu chuyển hóa giữa các dạng năng lượng.

- Vận dụng để xác định được một quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua thực hiện công, truyền nhiệt.

- Thiết kế được mô hình đơn giản để kiểm chứng định luật bảo toàn năng lượng.

- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính công và đơn vị đo của công.

- Xác định được vai trò của lực sinh công đối với chuyển động của vật bị lực này tác dụng: công kéo, công cản.

- Hiểu được rằng sinh công là một trong số các cách chuyển hóa năng lượng.

- Vận dụng được công thức tính công trong các bài tập đơn giản.

  1. Phát triển năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các câu thảo luận.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thu thập các thông tin để từ đó đề xuất, chế tạo được mô hình minh họa để kiểm chứng định luật bảo toàn năng lượng.

- Năng lực vật lí:

  • Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công, truyền nhiệt.
  • Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực.
  • Tính được công trong một số trường hợp đơn giản.
  1. Phát triển phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Các dụng cụ để thực hiện hoạt động trải nghiệm trong bài hoặc tương đương.
  • Video (hình ảnh) liên quan đến phần mở bài trong Video khởi động, video mô phỏng thí nghiệm của Joule về đương lượng cơ của nhiệt.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)
  1. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Hoạt động này, GV gợi nhớ kiến thức mà HS đã được học ở cấp THCS để tạo sự hào hứng, tò mò trong việc tìm hiểu nội dung bài học.
  3. Nội dung: Sau khi giới thiệu chương mới, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
  4. Sản phẩm học tập: HS liệt kê được các dạng năng lượng liên quan đến tình huống đó.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu chương mới rồi chiếu hình ở đầu bài lên màn ảnh, hoặc có thể cho HS quan sát ở SGK, rồi đặt ra câu hỏi cho HS.

+ “Ở chương III, chúng ta đã được học về Động lực học. Sang đến chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung mới về Năng lượng, công, công suất.”

+ GV chiếu hình ảnh sau và đặt vấn đề: Em hãy nhớ lại kiến thức đã được học ở cấp THCS cho biết: Trong các động tác nâng tạ từ vị trí (1) sang vị trí (2), từ vị trí (2) sang vị trí (3), từ vị trí (3) sang vị trí (4) ở hình trên:

- Có những quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh để tìm ra đáp án cho câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

TL:

- Trong các động tác nâng tạ đã có sự truyền năng lượng từ tay sang quả tạ, chuyển hóa năng lượng hóa học do con người nạp từ thức ăn sang đòn tạ và có sự chuyển hóa năng lượng từ hóa năng thành động năng của quả tạ thành thế năng quả tạ.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời và nhận xét.

- GV dẫn dắt HS vào bài mới: “Ở cấp THCS các em đã được học về các dạng năng lượng thường gặp nhất trong đời sống, sự chuyển hóa giữa các năng lượng, định luật bảo toàn năng lượng, năng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo. Tuy nhiên kiến thức này chỉ dừng lại ở mực độ đơn giản. Đối với chương trình cấp THPT, kiến thức về năng lượng sẽ được trang bị ở cấp độ sâu hơn. Chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay Bài 23. Năng lượng. Công cơ học”.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Năng lượng.

  1. Mục tiêu: GV khái quát nội dung để HS nhớ lại kiến thức về năng lượng đã được học ở cấp THCS.
  2. Nội dung: GV tổ chức để HS làm việc theo nhóm, hoàn thành các phiếu học tập, kết hợp với một số kĩ thuật dạy học khác để bài học đạt hiệu quả.
  3. Sản phẩm học tập: HS nhớ lại kiến thức và hoàn thành được các phiếu học tập cũng như các câu hỏi mà GV đưa ra.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Ôn lại kiến thức về năng lượng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV khái quát nội dung:

+ Mọi hiện tượng xảy ra đều cần có năng lượng.(cơ năng, hóa năng…).

+ Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, truyền từ vật này sang vật khác.

+ Năng lượng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

- GV đưa ra cách phân loại năng lượng và đưa ra một số định nghĩa dựa vào mục “Em có biết”.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm hiểu các ví dụ ở mục “Em có thể”, hoàn thành phiếu học tập.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú lắng nghe giảng.

- HS tích cực thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 nhóm HS trình bày câu trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thí nghiệm minh họa định luật bảo toàn năng lượng.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS tìm hiểu thí nghiệm của Joule được mô tả trong SGK.

- GV kể về câu chuyện lịch sử liên quan đến thí nghiệm của Joule. (tăng tính hứng thú cho HS)

+ Trước khi có được thí nghiệm như trình bày trong SGK, Joule đã nung nấu ý định khá lâu. Đặc biệt ông đã tận dụng cả kì nghỉ trăng mật sau khi cưới vợ để đo nhiệt độ của nước ở đỉnh và ở chân của một thác nước. Tuy nhiên ông đã không thành công.

+ Ngoài cách thiết kế như mô tả trong SGK thì còn có cách khác mô tả như hình bên.

GV cung cấp thêm thông tin:

+ Thí nghiệm của Joule còn được gọi là thí nghiệm về đương lượng cơ của nhiệt: tại thời kì mà Joule sinh sống, nhiệt lượng được đo theo đơn vị calo, không được đo theo đơn vị Jun. Do nhiệt lượng và công là hai cách khác nhau để chuyển đổi năng lượng, vì vậy chúng phải có cùng đơn vị đo. Joule đặt mục tiêu là tìm mối liên hệ giữa 2 đơn vị này và kết quả: 1calo = 4,186 J.

- GV làm lại thí nghiệm này của Joule với máy xay sinh tố:

+ Cho nước vào máy xay sinh tố và ấn nút ON để máy hoạt động.

+ Sau 10s thì cho máy ngừng hoạt động.

+ Mở nắp máy ra và kiểm tra nước bên trong sẽ thấy nước nóng lên.

- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận để trả lòi hoạt động 1: Hãy thảo luận nhóm để tìm thêm ví dụ minh họa cho các quá trình chuyển hóa năng lượng sau đây:

a) Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

b) Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.

c) Quang năng chuyển hóa thành điện năng.

d) Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chăm chú nghe giảng.

- HS tích cực thảo luận nhóm để hoàn thành yêu cầu mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 nhóm HS trình bày câu trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức rồi chuyển sang nội dung công cơ học.

1. Năng lượng

a. Ôn lại kiến thức về năng lượng

- Năng lượng có thể được phân thành 2 loại: động năng và thế năng.

+ Động năng: là năng lượng của vật do chuyển động mà có.

+ Thế năng: là năng lượng lưu trữ của vật.

- GV chiếu mẫu phiếu học tập để HS hoàn thành.

b. Thí nghiệm của Joule về sự truyền, chuyển hóa và bảo toàn năng lượng.

- GV chiếu hình  ảnh về thí nghiệm của Joule được mô tả bằng cách khác:

Trả lời:

HD1:

a) Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng: Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.

b) Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng: Nhà máy nhiệt điện.

c) Quang năng chuyển hóa thành điện năng: Tấm pin mặt trời.

d) Quang năng chuyển hóa thành hóa năng: Quá trình quang hợp ở cây.

 

a

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Vật lí 10 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác