Đáp án Vật lí 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Đáp án bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Khởi động: Một ô tô đi tới điểm O của một ngã tư đường có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc với tốc độ không đổi 36 km/h. Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10 s:

a) Quãng đường đi tiếp của ô tô là bao nhiêu mét?

b) Vị trí của ô tô ở điểm nào trên hình vẽ?

BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Đáp án chuẩn:

a)  100 m

b) Vì không biết hướng chuyển động của ô tô nên ta không thể xác định được vị trí của ô tô.

I. Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm

Câu 1: Hãy dùng bản đồ Việt Nam và hệ toạ độ địa lý, hãy xác định vị trí của thành phố Hải Phòng so với vị trí của Thủ đô Hà Nội

Đáp án chuẩn:

Thành phố Hải Phòng : 20 030' đến 210 01' vĩ độ Bắc, 106 025' đến 107 010' kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 102 km về phía Ðông Nam.

Câu 2: Xác định vị trí của vật A trên trục Ox vẽ ở hình 4.3 tại thời điểm 11h biết, vật chuyển động thẳng, mỗi giờ đi được 40km

BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Đáp án chuẩn:

Tại thời điểm 11h thì vật A cách điểm O 6 khoảng.

Câu 3: Hãy xác định các độ lớn độ dịch chuyển mô tả ở hình 4.5 trong tọa độ địa lý. 

BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Đáp án chuẩn:

d1 cách gốc O là 200m hướng Bắc

d2 cách gốc O là 200m hướng 45∘ Đông - Bắc

d3 cách gốc O là 400m hướng Đông

d4 cách gốc O là 100m hướng Tây

III. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được 

Câu 1: Hãy so sánh độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của ba chuyển động ở hình 4.6

BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Đáp án chuẩn:

Ô tô > xe máy > người đi bộ

Câu 2: Theo em khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau ?

Đáp án chuẩn:

Trong chuyển động thẳng không đổi chiều chuyển động.

Câu 3: Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng rồi tới siêu thị mua đồ, rồi quay về nhà cất đồ. Sau đó đi xe đến trường.

BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Câu 3.1: Chọn hệ toạ độ có gốc là vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng với đường đi từ nhà A tới trường.

a. Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị.

b. Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A trong cả chuyến đi trên.

Câu 3.2: Hoàn thành bảng:

BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Đáp án chuẩn:

Câu 3.1:

a. Đều bằng 400m

b. Quãng dường đi được : 2800m

Độ dịch chuyển là 1200m

Câu 3.2:

Chuyển độngQuãng đường đi đượcĐộ dịch chuyển
Từ trạm xăng đến siêu thị400400
Cả chuyến đi28001200

IV. Tổng hợp độ dịch chuyển

Câu 1: Một người lái ô tô đi thẳng 6km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4km rồi quay sang hướng đông 3km. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô.

Đáp án chuẩn:

Quãng đường đi được : 13km

Độ dịch chuyển là : 9km

Câu 2: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50m. Xác định độ dịch chuyển của người đó.

Đáp án chuẩn:

50m

Phần em có thể

Câu 1: Xác định được vị trí của một địa điểm trên bản đồ.

Đáp án chuẩn:

 Xác định vị trí xuất phát và vị trí cần đến. Rồi nối 2 điểm đó lại với nhau và sử dụng hệ tọa độ địa lí để xác định hướng của điểm cần đến. 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác