Đáp án Vật lí 10 Kết nối bài 15 Định luật 2 Newton

Đáp án bài 15 Định luật 2 Newton. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

Khởi động: Đẩy một xe chở hàng cho nó chuyển động và nhận xét xem gia tốc của xe tăng hay giảm, nếu:

a) Giữ nguyên lực đẩy nhưng khối lượng xe tăng lên (Hình a và b).

b) Giữ nguyên khối lượng nhưng lực đẩy tăng lên (Hình b và c).

BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

Đáp án chuẩn:

a) Gia tốc của xe giảm.

b) Gia tốc của xe tăng.

III. Thí nghiệm minh hoạ định luật 2 Newton

Câu 1: Nêu một số ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

Đáp án chuẩn:

Ví dụ : Khi chơi ô tô đồ chơi trò đẩy mạnh xe húc vào tường, với cùng một lực như nhau và cùng va vào một bức tường như nhau, xe có khối lượng nhẹ hơn thì khi húc vào tường sẽ bị văng ra xa hơn xe có khối lượng nặng hơn.

Ý nghĩa: Người ta sẽ dựa vào công dụng của từng món đồ vật mà sẽ dùng các chất liệu, có khối lượng khác nhau để làm ra chúng.

Câu 2: Cho đồ thị biểu diễn môi liên hệ giữa các lực tác dụng một vật và gia tốc gây ra tương ứng ( hình 15.1). Khối lượng của vật là:

A. 1 kg     B. 2 kg      C. 0.5 kg     D. 1.5kg

BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

Đáp án chuẩn:

Chọn C

 Phần mở rộng

Câu 1: Trong các cách viết hệ thức của định luật 2 Newton sau đây, cách viết nào đúng?

A. BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON=m.a

B. BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON=−m. BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

C. BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON=m. BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

D. - BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON=−m. BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

Đáp án chuẩn:

Đáp án C

Câu 2: Một quả bóng khối lượng 0.5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0.02s. Quả bóng bay đi với tốc độ là bao nhiêu?

A. 0.01 m/s        B. 0.1 m/s         C. 2.5 m/s        D. 10 m/s

Đáp án chuẩn:

 Chọn D

Câu 3: Dưới tác dụng của hợp lực 20N, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc 0.4m/s. Dưới tác dụng của hợp lực 50N, chiếc xe sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu?

Đáp án chuẩn:

1(m/s2)

Câu 4: Tại sao máy bay khối lượng càng lớn thì đường băng càng dài?

Đáp án chuẩn:

Vì máy bay có khối lượng quá lớn, lại bay với tốc độ rất cao nên muốn hạ cánh và dừng lại máy bay cần đường băng dài, thời gian hãm trên đường băng lâu hơn.

Phần em có thể

Câu 1: Đề xuất được một thí nghiệm chứng tỏ gia tốc mà vật thu được phụ thuộc vào:

a) Độ lớn của lực tác dụng lên vật.

b) Khối lượng của vật.

Đáp án chuẩn:

a. Thí nghiệm : Bạn A và bố lần lượt thay nhau đẩy một cái hộp. Trong cùng một khoảng thời gian, bố sẽ đẩy cái hộp đi được xa hơn bạn A vì bố dùng lực lớn hơn bạn A. 

b. Cùng chiếc hộp ở trên nhưng lần này bạn A để thêm 1 quyển sách chồng lên cái hộp rồi đẩy

Câu 2: Giải thích được khối lượng của vật càng lớn thì quán tính của vật càng lớn.

Đáp án chuẩn:

Theo định luật 2 Newton, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc nhỏ hơn. 

=> vận tốc khó thay đổi hơn, tức là có mức quán tính lớn hơn. Điều này đồng nghĩa với khối lượng của vật càng lớn thì quán tính của vật càng lớn.

Câu 3: Giải thích tại sao trong tham gia giao thông, khi ô tô chở hàng nặng khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng.

Đáp án chuẩn:

Khi ô tô chở hàng nặng thì sẽ có khối lượng lớn hơn khi ô tô không chở hàng nên ô tô đó có quán tính lớn hơn dẫn đến khó làm thay đổi vận tốc hay là khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác