5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 63

5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 63. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 15 ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Khởi động: Đẩy một xe chở hàng cho nó chuyển động và nhận xét xem gia tốc của xe tăng hay giảm, nếu:

a) Giữ nguyên lực đẩy nhưng khối lượng xe tăng lên (Hình a và b).

b) Giữ nguyên khối lượng nhưng lực đẩy tăng lên (Hình b và c).

I. ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON

II. KHỐI LƯỢNG  VÀ QUÁN TÍNH

III. THÍ NGHIỆM MINH HOẠ ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

Câu hỏi 1: Nêu một số ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

Câu hỏi 2: Cho đồ thị biểu diễn môi liên hệ giữa các lực tác dụng một vật và gia tốc gây ra tương ứng ( hình 15.1). Khối lượng của vật là:

A. 1 kg     B. 2 kg      C. 0.5 kg     D. 1.5kg

Phần mở rộng

Câu hỏi 1: Trong các cách viết hệ thức của định luật 2 Newton sau đây, cách viết nào đúng?

A. =m.a      B. =−m.     C. =m.      D. - =−m.

Câu hỏi 2: Một quả bóng khối lượng 0.5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0.02s. Quả bóng bay đi với tốc độ là bao nhiêu?

A. 0.01 m/s        B. 0.1 m/s         C. 2.5 m/s        D. 10 m/s

Câu hỏi 3: Dưới tác dụng của hợp lực 20N, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc 0.4m/s. Dưới tác dụng của hợp lực 50N, chiếc xe sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu?

Câu hỏi 4: Tại sao máy bay khối lượng càng lớn thì đường băng càng dài?

Phần em có thể

Câu hỏi 1: Đề xuất được một thí nghiệm chứng tỏ gia tốc mà vật thu được phụ thuộc vào:

a) Độ lớn của lực tác dụng lên vật.

b) Khối lượng của vật.

Câu hỏi 2: Giải thích được khối lượng của vật càng lớn thì quán tính của vật càng lớn.

Câu hỏi 3: Giải thích tại sao trong tham gia giao thông, khi ô tô chở hàng nặng khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án: a) Gia tốc của xe giảm, b) Gia tốc của xe tăng.

I. ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON

II. KHỐI LƯỢNG  VÀ QUÁN TÍNH

III. THÍ NGHIỆM MINH HOẠ ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON

Đáp án CH1: Ví dụ : Khi chơi ô tô đồ chơi trò đẩy mạnh xe húc vào tường, với cùng một lực như nhau và cùng va vào một bức tường như nhau, xe có khối lượng nhẹ hơn sẽ bị văng ra xa hơn xe có khối lượng nặng hơn.

Ý nghĩa: Người ta sẽ dựa vào công dụng của từng món đồ vật mà sẽ dùng các chất liệu, có khối lượng khác nhau để làm ra chúng.

Đáp án CH2: Chọn C

Phần mở rộng

Đáp án CH1:  C

Đáp án CH2: Chọn D

Đáp án CH3: 1(m/s2)

Đáp án CH4: Vì máy bay có khối lượng quá lớn, lại bay với tốc độ rất cao nên muốn hạ cánh và dừng lại máy bay cần đường băng dài, thời gian hãm trên đường băng lâu hơn.

Phần em có thể

Đáp án CH1: a. Thí nghiệm : Bạn A và bố lần lượt thay nhau đẩy một cái hộp. Trong cùng một khoảng thời gian, bố sẽ đẩy cái hộp đi được xa hơn bạn A vì bố dùng lực lớn hơn bạn A.

b. Cùng chiếc hộp ở trên nhưng lần này bạn A để thêm 1 quyển sách chồng lên cái hộp rồi đẩy

Đáp án CH2: Theo định luật 2 Newton, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc nhỏ hơn. => vận tốc khó thay đổi hơn, tức là có mức quán tính lớn hơn.

Đáp án CH3: Khi ô tô chở hàng nặng thì sẽ có khối lượng lớn hơn khi ô tô không chở hàng nên ô tô đó có quán tính lớn hơn dẫn đến khó làm thay đổi vận tốc hay là khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 10 Kết nối tri thức, giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 63, giải Vật lí 10 KNTT trang 63

Bình luận

Giải bài tập những môn khác