5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 96
5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 96. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 24 CÔNG SUẤT
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG:
Để đánh giá việc thực hiện công của người hay thiết bị sinh công, người ta không chỉ quan tâm đến độ lớn của công thực hiện được mà còn quan tâm đến việc công này được thực hiện nhanh hay chậm.
Theo em, làm thế nào để xác định được sự nhanh chậm của việc thực hiện công?
I. KHÁI NIỆM CÔNG SUẤT
Hoạt động: Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo xô vữa lên các tầng cao của một công trình xây dựng. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy xác định xem ai là người thực hiện công nhanh hơn. Lấy g = 10 m/s2.
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
Câu hỏi 1: Coi công suất trung bình của trái tim là 3W
a. Trong một ngày - đêm, trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiêu?
b. Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu ? Một ô tô tải muốn thực hiện được công này thì phải thực hiện trong thời gian bao lâu ?
Coi công suất của ô tô tải là 3.105
III. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG SUẤT, LỰC VỚI TỐC ĐỘ.
Câu hỏi 1: Hãy giải thích tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao
Câu hỏi 2: Hình 24.2 mô tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn ta thường đi ở số nhỏ.
Câu hỏi 3: Động cơ một thang máy tác dụng lực kéo 20 000N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10s và quãng đường đi được tuong ứng là 18m. Công suất trung bình của động cơ là
A. 36 kw B. 3.6 kw C. 11 kw D. 1.1 kw
Câu hỏi 4: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 kw và chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì lên dốc. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công suất bao nhiêu để có thể lên dốc với vận tốc như cũ ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường không đổi. dốc nghiêng góc 2.3∘ so với mặt đường nằm ngang và g=10m/s2.
Câu hỏi 5: Hãy nêu tên dụng cụ cần dùng và cách tiến hành việc đo thời gian lên cầu thang.
Câu hỏi 6: Thảo luận trong nhóm về kế hoạch hoạt động để xác định công suất khi lên thang gác của 5 người đại diện các tổ có trọng lượng khác nhau, trong đó ghi rõ:
a) Mục đích của hoạt động.
b) Dụng cụ cần sử dụng.
c) Các bước tiến hành hoạt động.
PHẦN EM CÓ THỂ
Câu hỏi 1: Tính được công suất của các quá trình sinh công.
Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 30∘ so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Trong thời gian 1 phút. Tính công của lực đó khi hòm trượt đi được 20 m.
Câu hỏi 2: Vận dụng khái niệm công suất để giải thích nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị máy móc.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG:
Đáp án: Ta cần xác định công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
I. KHÁI NIỆM CÔNG SUẤT
Đáp án HĐ: Người công nhân 1 thực hiện công nhanh hơn.
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
Đáp án CH1: a. 259 200 J; b. A = 6 622 560 000 J; t = 255.5 ngày
III. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG SUẤT, LỰC VỚI TỐC ĐỘ.
Đáp án CH1: Có tác dụng thay đổi chu vi của trục quay, gián tiếp thay đổi sức căng của xích.
Đáp án CH2: Chuyển số nhỏ thì xích gắn vào líp sẽ chuyển sang líp có bánh răng thấp hơn khi lên dốc vì cần tăng lực phát động.
Đáp án CH3: A
Đáp án CH4: 20 000W = 20kw
Đáp án CH5:
(1) Dụng cụ: Đồng hồ bấm giây.
| (2) Cách tiến hành: Khi bạn học sinh bắt đầu đi lên cầu thang, bấm nút Start trên đồng hồ bấm giây. Khi bạn học sinh đi hết cầu thang, bấm nút Stop trên đồng hồ bấm giây. Đọc và ghi lại kết quả đo được vào bảng. |
Đáp án CH6:
a) Xác định công suất khi lên thang gác của 5 bạn học sinh có trọng lượng khác nhau.
b) Đồng hồ bấm giây, cân y tế, thước cuộn, giấy, bút, máy tính bỏ túi.
c) Tính c trọng lượng của 5 bạn sinh. Đo chiều cao của cầu thang. Đo thời gian đi cầu thang của 5 bạn học sinh.
Tính công và công suất do từng bạn học sinh thực hiện.
PHẦN EM CÓ THỂ
Đáp án CH1: 2598J
Đáp án CH2: Người ta sẽ sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to, nhỏ khác nhau hay còn gọi là hộp số để điều chỉnh v tăng hay giảm.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Vật lí 10 Kết nối tri thức, giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 96, giải Vật lí 10 KNTT trang 96
Bình luận