5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 131
5 phút giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 131. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 34 KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG:
Khối lượng riêng của một chất lỏng và áp suất của chất lỏng có mối quan hệ như thế nào?
I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Câu hỏi 1:Tại sao khối lượng riêng của một chất lại hụ thuộc vào nhiệt độ ?
Câu hỏi 2: Một hợp kim đồng và bạc có khối lượng riêng là 10,3g/cm3. Tính khối lượng của bạc và đồng có trong 100g hợp kim. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3 , của bạc là 10,4 g/cm3
II. ÁP LỰC VÀ ÁP SUẤT
Câu hỏi 1: Hãy dựa vào hình 34.2 hãy cho biết độ lớn của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào
Câu hỏi 2: Trong hình 34.3, lực nào sau đây là lực đàn hồi , lực ma sát, áp lực
a. Lực của chân em bé tác dụng lên sàn nhà
b. Lực của tay em bé kéo hộ đồ chơi
c. Lực của hô đồ chơi tác dụng lên sàn nhà
Câu hỏi 3: Chứng minh rằng áp lực của cuốn sách tác dụng lên mặt bàn nằm nghiêng một góc α có độ lớn là
Câu hỏi 4: Tại sao xe tặng năng hơn ô tô nhiều lần lại có thể chạy trên đất bùn ( hình 34.5a ) còn ô tô thì bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này ( hình 34.5b)
Câu hỏi 5: Trong hai chiếc xẻng được vẽ ở hình 34.6, xẻng nào dùng để xén đất tốt hơn, xẻng nào dùng để xúc đất tốt hơn? Tại sao?
Câu hỏi 6: Một người nặng 50kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Biết diện tích tiế xúc của bạn chân với đất là 0,015 m2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi :
a. Đứng cả hai chân
b. Đứng một chân
III. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Câu hỏi 1: Hãy dựa vào thí nghiệm với một bình cầu có các lỗ nhỏ ở thành bình trong các hình 34.7a và b để nói về sự tồn tại của áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất này so với áp suất của vật rắn.
Câu hỏi 2: Một khối chất lỏng đứng yên có khối lượng riêng ρ, hình trụ diện tích đấy S, chiều cao h (hình 34.8). hãy dùng công thức tính á suất ở trên để chứng minh rằng á suất của khối chất lỏng trên tác dụng lên đáy bình có độ lớn là ρ.g.h. Trong đó:
ρ là khối lượng riêng của chất lỏng
g là gia tốc trọng trường
h là chiều cao của cột chất lỏng, cũng là độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng
Câu hỏi 3: Một khối hình lập phương có canh 0,3 m. Khối này chìm 2/3 trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên mặt dưới của khối lập phương. Và xác định phương, chiều và cường độ của lực gây ra bởi áp suất này.
Câu hỏi 4: Hãy tìm cách dựa vào các dụng cụ thí nghiệm vẽ ở Hình 34.9 để nghiệm lại công thức tính áp suất của chất lỏng: p = ρ.g.h.
Câu hỏi 5: Tính độ chênh lệch áp suất của nước giữa 2 điểm thuộc 2 mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20cm.
Câu hỏi 6: Hãy dùng phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên để chứng minh rằng áp suất của các điểm nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng thì bằng nhau.
Câu hỏi 7: Hãy dùng phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên để chứng minh định luật Archimedes đã học ở lớ 8 cho trường hợp vật hình hộp chữ nhật có chiều cao h, làm bằng vật liệu có khối lượng riêng ρ
PHẦN EM CÓ THỂ
Câu hỏi 1: Giải thích được vì sao người thợ lặn muốn lặn sâu dưới biển phải được trang bị thiết bị lặn chuyên dụng.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG:
Đáp án: p = pa + ρ.g.h
Trong đó:
+ p là áp suất chất lỏng (N/m2).
+ pa là áp suất khí quyển (N/m2).
+ ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3).
+ g là gia tốc trọng trường (m/s2).
+ h là độ sâu của điểm ta xét so với mặt thoáng của chất lỏng (m).
I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Đáp án CH1: Khối lượng riêng được tính bằng thương số giữa khối lượng và thể tích.
Khối lượng luôn không thay đổi.
Thể tích tăng (giảm) khi nhiệt độ tăng (giảm).
Đáp án CH2: Trong 100g hỗn hợ sẽ có 5,73g đồng và 94,27g bạc
II. ÁP LỰC VÀ ÁP SUẤT
Đáp án CH1: Khối lượng của vật và diện tích bề mặt tiếp xúc.
Đáp án CH2: a) Áp lực.
b) Lực đàn hồi.
c) Lực ma sát giữa bề mặt tiếp xúc của bánh xe và sàn nhà.
Đáp án CH3: P1 = P.cosα mà F= P1 => F= P.cosα
Đáp án CH4: Vì xe tăng dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của xe tăng là nhỏ .
Còn ô tô chạy bằng bánh, diện tích bị lớn nên á suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô là lớn hơn
Đáp án CH5:
34.6b dùng để xén đất tốt hơn vì : có mũi nhọn, diện tích bị ép nhỏ nên gây ra áp suất lớn lên đất, dễ đi sâu được vào đất hơn. | 34.6a dùng để xúc đất tốt hơn vì : có mũi vuông nên phần diện tích bề mặt lớn hơn |
Đáp án CH6: a. 667,67(N/m2); b. 16 333,34 (N/m2)
III. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Đáp án CH1: Áp suất chất lỏng tác dụng lên vật theo nhiều phương, còn áp suất chất rắn chỉ tác dụng lên vật theo một phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc
Đáp án CH2:
Đáp án CH3: Áp suất = 1 960 N/m2
Phương: thẳng đứng.
Chiều: từ dưới lên trên.
Độ lớn: F= 176,4 N
Đáp án CH4:
- Sử dụng ống thủy tinh, sợi dây và đĩa nhựa tròn | - Đổ chất lỏng vào bình chia độ, ghi lại thể tích chất lỏng ban đầu là V1. | - Thả hệ vào bình chia độ như ở hình thứ hai. | - Ghi lại phần thể tích nước khi đó là V2, tính được thể tích phần nước dâng lên chính là thể tích vật chiếm chỗ có giá trị V = V2 – V1. |
- Ghi lại chiều cao h của phần ống hình trụ chìm trong nước. | - Tính được lực đẩy Acsimet | - Tính áp suất chất lỏng ở phần dưới đĩa nhựa tròn | - Nghiệm lại với công thức: p = ρ.g.h thấy kết quả trùng nhau. |
Đáp án CH5: 1 960 N/m2
Đáp án CH6: Các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng thì đều có cùng một độ cao h => ∆h = 0 => ∆p = 0
=> Áp suất ở các điểm nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng thì bằng nhau.
Đáp án CH7: ∆p = ρ.g.∆h ⇔ F/S = ρ.g.∆h ⇔ F = ρ.g.∆h.S ⇔ F = ρ.g.V
PHẦN EM CÓ THỂ
Đáp án CH1: Vì khi lặn càng sâu thì chiều cao (h) của chất lỏng càng lớn, nên áp suất càng lớn. Người thợ lặn sẽ không thể chịu được áp suất này và gây nguy hiểm đến tính mạng.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Vật lí 10 Kết nối tri thức, giải Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 131, giải Vật lí 10 KNTT trang 131
Bình luận