Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 34 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 34 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào

  • A. khối lượng chất lỏng.
  • B. trọng lượng của chất lỏng.
  • C. thể tích của chất lỏng.
  • D. độ sâu của điểm đang xét (so với mặt thoáng chất lỏng).

Câu 2: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

  • A. Chỉ cần dùng một cái cân.
  • B. Chỉ cần dùng một lực kế.
  • C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ.
  • D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.

Câu 3: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?

  • A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
  • B. Mặt trên.
  • C. Mặt dưới.
  • D. Các mặt bên.

Câu 4: Ba bình 1, 2, 3 cùng đựng nước như hình. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

Ba bình 1, 2, 3 cùng đựng nước như hình. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

  • A. Bình 1.
  • B. Bình 2.
  • C. Bình 3.
  • D. Đáp án khác.

Câu 5: Áp lực là:

  • A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
  • B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
  • C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
  • D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Câu 6: Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn. Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng?

  • A. $F_{1}=F_{2}=F_{3}$ và $p_{1}=p_{2}=p_{3}$
  • B. $F_{1}=F_{2}=F_{3}$ và $p_{2}>p_{1}>p_{3}$
  • C. $F_{1}=F_{2}=F_{3}$ và $p_{1}>p_{2}>p_{3}$
  • D. $F_{2}>F_{1}>F_{3}$ và $p_{2}>p_{1}>p_{3}$

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất. Tác dụng của áp lực lên mặt bị ép càng lớn khi nào?

  • A. khi cường độ áp lực càng lớn.
  • B. khi diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
  • C. khi cường độ áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
  • D. khi cường độ áp lực càng nhỏ và diện tích mặt bị ép càng lớn.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng.

  • A. Áp suất nước ở đáy binh chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy.
  • B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa.
  • C. Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng.
  • D. Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống.

Câu 9: Đơn vị khối lượng riêng của một chất là?

  • A. $\frac{kg}{m^{3}}$
  • B. $\frac{g}{cm^{3}}$
  • C. $\frac{m^{3}}{g}$
  • D. Cả A và B

Câu 10: Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở hình vẽ là bằng nhau, $S_{1}=S_{2}=S_{3}=4S_{4}$; $\rho _{cát}=3,6\rho _{nước muối}=4\rho _{nước}$. Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình

  • A. $p_{1}=p_{2}=p_{3}=p_{4}$
  • B. $p_{4}>p_{1}>p_{3}>p_{2}$
  • C. $p_{1}>p_{4}>p_{2}=p_{3}$
  • D. $p_{1}>p_{2}>p_{3}=p_{4}$

Câu 11: Muốn tăng áp suất thì:

  • A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
  • C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

  • A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
  • B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m$^{3}$ có nghĩa là 1 cm$^{3}$ sắt có khối lượng 7800 kg.
  • C. Công thức tính khối lượng riêng là $\rho $ = m.V.
  • D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.

Câu 13: Đơn vị nào không phải đơn vị đo của áp suất là: 

  • A. Pa (Pascan).
  • B. kg/m$^{3}$.
  • C. mmHg (milimét thủy ngân).
  • D. atm (atmôtphe).

Câu 14: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  • A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  • B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
  • C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
  • D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Câu 15: Khối lượng riêng của một chất là

  • A. khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
  • B. một đại lượng để chỉ lượng chất chứa trong vật.
  • C. đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • D. đại lượng không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất ấy.

Câu 16: Một thùng cao 2 m đựng một lượng nước cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m$^{3}$.

  • A. 12000 Pa.
  • B. 1200 Pa.
  • C. 120 Pa.
  • D. 20000 Pa.

Câu 17: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 20 x 10 x 5 cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng riêng của chất làm vật ρ = 1840 kg/m$^{3}$. Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất khi vật đó tác dụng lên mặt bàn.

  • A. 1840 Pa và 368 Pa.
  • B. 1840 Pa và 920 Pa.
  • C. 3680 Pa và 1840 Pa.
  • D. 3680 Pa và 920 Pa.

Câu 18: Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là $\rho $ = 2750 kg/m$^{3}$.

  • A. 2475 kg.
  • B. 24750 kg.
  • C. 275 kg.
  • D. 2750 kg.

Câu 19: Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết khối lượng riêng của thủy ngân là ρHg = 13600 kg/m$^{3}$, của nước là ρnước = 1000 kg/m$^{3}$, của rượu là ρrượu = 800 kg/m$^{3}$. Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình:

  • A. pHg < pnước < prượu.
  • B. pHg > prượu > pnước.
  • C. pHg > pnước > prượu.
  • D. pnước > pHg > prượu.

Câu 20: Thả một vật không thấm nước vào nước thì $\frac{3}{5}$ thể tích của nó bị chìm. Hỏi khi thả vào trong dầu thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm? Cho khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 800 kg/m$^{3}$ và 1000 kg/m$^{3}$.

  • A. $\frac{3}{4}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 21: Bức tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những bức tượng phật khổng lồ nổi tiếng trên thế giới. Tượng cao 20 m, nặng 250 tấn. Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng trên có giá trị là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 $kg/m^{3}$.

  • A. 280,8 m$^{3}$.
  • B. 2,808 m$^{3}$.
  • C. 2808 m$^{3}$.
  • D. 28,08 m$^{3}$.

Câu 22: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$.

  • A. 8000 N/m$^{2}$.
  • B. 2000 N/m$^{2}$.
  • C. 6000 N/m$^{2}$.
  • D. 60000 N/m$^{2}$.

Câu 23: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2 m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm$^{2}$ và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m$^{2}$?

  • A. 308 N.
  • B. 330 N.
  • C. 450 N.
  • D. 485 N.

Câu 24: Một thùng hình trụ cao 1,7 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 80 cm? Biết khối lượng riêng của nước biển là 1030 kg/m$^{3}$. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 1700 Pa.
  • B. 9270 Pa.
  • C. 92700 Pa.
  • D. 17000 Pa.

Câu 25: Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 30 cm x 15 cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m$^{2}$. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m$^{3}$.

  • A. Đặt thẳng đứng với mặt đáy có các cạnh là 30 cm x 15 cm.
  • B. Đặt nằm ngang với mặt đáy có các cạnh là 50 cm x 30 cm.
  • C. Đặt nằm ngang với mặt đáy có các cạnh là 50 cm x 15 cm.
  • D. Không có cách nào thỏa mãn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác