Đáp án Vật lí 10 Kết nối bài 21 Moment lực. Cân bằng của vật rắn
Đáp án bài 21 Moment lực. Cân bằng của vật rắn. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 21 MOMENT LỰC. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
Khởi động: Nếu dùng tay để siết chặt một đai ốc thì việc đó rất khó, tuy nhiên với dụng cụ thích hợp như cờ lê thì việc siết chặt đai ốc trở nên dễ dàng.
Tác dụng của dụng cụ này thay đổi thế nào nếu ta tăng độ lớn của lực hoặc sử dụng cờ lê dài hơn?
Đáp án chuẩn:
Tác dụng làm quay lớn hơn sẽ giúp cho việc vặn đai ốc càng dễ hơn.
I. Moment lực
1. Tác dụng làm quay của lực
Câu 1: Mô tả thao tác dùng búa để nhổ đinh
Đáp án chuẩn:
Kẹp cây đinh vào giữa 2 khe nhọn của đầu nhổ đinh, bề mặt đầu đóng đinh vuông góc với mặt phẳng ngang. Dùng tay giữ chặt đầu cán, dùng lực đễ kéo cán búa về phía mình, tạo lực kéo cây đinh lên.
Câu 2: Lực nên đặt vào đâu trên cán búa để nhổ đinh dễ dàng? Khi đó cánh tay đòn (d) của lực là lớn hay nhỏ?
Đáp án chuẩn:
Lực F nên đặt vào điểm cuối trên cán búa (điểm xa đầu nhổ đinh nhất).
Khi đó cánh tay đòn d của lực lớn nhất.
Câu 3: Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Đáp án chuẩn:
Độ lớn của lực và lực cánh tay đòn.
2. Moment lực
Câu 1: Hình 21.2 mô tả chiếc thước mảnh OA, đồng chất dài 50cm, có thể quay quanh trục quay cố định ở đầu O.
1. Trong các tình huống ở hình 21.2a,b thước OA quay theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ?
2. Tính moment lực ứng với mỗi tình huống trong hình 21.2
Đáp án chuẩn:
1. Hình a quay theo chiều kim đồng hồ.
Hình b quay theo ngược chiều kim đồng hồ
2. Hình a: 2 N
Hình b: 0,94 N
II. Quy tắc moment lực
1. Thí nghiệm
Câu 1: Nếu bỏ lực thì đĩa quay theo chiều nào?
Đáp án chuẩn:
Ngược kim đồng hồ
Câu 2: Nếu bỏ lực thì đĩa quay theo chiều nào?
Đáp án chuẩn:
Cùng chiều kim đồng hồ
Câu 3: Khi đĩa cân bằng lập tích F1.d1 và F2.d2 để so sánh
Đáp án chuẩn:
F1.d1 = F2.d2
2. Quy tắc moment lực (hay điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định)
Câu 1: Dựa vào quy tắc mô ment lực giải thích vì sao chiếc bập bênh đứng cân bằng
Đáp án chuẩn:
Vì các moment lực tác dụng lên trục của chiếc bập bênh tuy khác nhau về chiều nhưng độ lớn thì bằng nhau
Câu 2: Cho biết người chị (bên phải) có trọng lựơng P2 = 300N, khoảng cách d2 =1m. Còn người em có trọng lựơng P1 = 200N. Hỏi khoảng cách d1 là bao nhiêu để bập bênh đứng cân bằng nằm ngang
Đáp án chuẩn:
d1 = 1.5 m
IV. Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn
Câu 1: Đặt một thước dài trên bàn. Cho một bạn nâng đầu thước lên và giữ yên . Hỏi:
- Khi thay đổi lực nâng F thì thước quay quanh trục nào?
- Khi thuớc đang đứng yên ở vị trí như hình 21.7, ta có thể áp dụng quy tắc moment lực được không và áp dụng như thế nào?
Đáp án chuẩn:
- Thước quay quanh trục A
- Ta có thể áp dụng quy tắc moment lực được, cách áp dụng: F. AB = m.g
Câu 2: Khi một vật không có điểm tựa cố định. Ví dụ thanh cứng tựa vào bức tường nhẵn, đầu dưới của thanh đặt dưới đầu bàn nhám (hình 28). Khi đó ta có thể áp dụng quy tắc moment lực được không và áp dụng như thế nào?
Đáp án chuẩn:
Lực và có giá của lực đi qua trục quay A nên không có tác dụng làm quay, ta không cần viết biểu thức momen lực cho hai lực đó.
Thanh cân bằng: = ⇔ NB.h = P. d2
Câu 3: Áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát vào thanh cứng tựa tường (Hình 21.8).
a) Viết điều kiện cân bằng thứ nhất.
b) Viết điều kiện cân bằng thứ hai đối với trục quay A.
Đáp án chuẩn:
a. Tổng các lực tác dụng lên thanh cứng bằng 0 :
b. Tổng các moment lực tác dụng lên thanh cứng đối với trục quay A bằng 0 :
hay
Phần em có thể
Câu 1: Giải thích được sự cân bằng moment trong Hình 21.9.
Đáp án chuẩn:
Vật nặng được giữ thăng bằng trên tay người vì moment của lực tác dụng bởi búi cơ bằng với moment lực gây ra bởi trọng lượng của vật nặng đối với khớp khuỷu tay.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận