Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 21 Moment lực. Cân bằng của vật rắn (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 21 Moment lực. Cân bằng của vật rắn - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong công thức tính moment lực đối với trục quay (M = F.d), “d” là đại lượng gì?

  • A. Khoảng cách từ tâm của trục quay đến điểm đầu của vecto lực
  • B. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực
  • C. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đầu của vecto lực
  • D. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 2: Quy tắc moment lực:

  • A. chỉ dùng cho vật rắn có trục quay cố định.
  • B. chỉ dùng cho vật rắn không có trục quay cố định.
  • C. không dùng cho vật chuyển động quay.
  • D. dùng được cho vật rắn có trục cố định và không cố định.

Câu 3: Đơn vị của moment lực là gì?

  • A. N/m
  • B. N.m$^{2}$
  • C. N$^{2}$.m
  • D. N.m

Câu 4: Điều kiện cân bằng của một vật rắn là gì?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0
  • B. Tổng moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 5: Chọn câu sai.

  • A. Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
  • B. Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
  • C. Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
  • D. Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?

  • A. Lực có giá song song với trục quay.
  • B. Lực có giá cắt trục quay.
  • C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
  • D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

Câu 7: Ngẫu lực là hai lực song song,

  • A. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  • B. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  • C. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 8: Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng?

Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng?

  • A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
  • B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
  • C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
  • D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh

Câu 9: Công thức tính moment lực đối với một trục quay

  • A. $M=F.d$
  • B. $M=\frac{F}{d}$
  • C. $M=\frac{d}{F}$
  • D. $M=F^{2}.d$

Câu 10: Moment lực đối với một trục quay là

  • A. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
  • B. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm vật chuyển động tịnh tiến.
  • C. cặp lực có tác dụng làm quay vật.
  • D. đại lượng đùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.

Câu 11: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là

  • A. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • C. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
  • D. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.

Câu 12: Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu?

Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn

  • A. 30 N
  • B. 40 N
  • C. 50 N
  • D. 60 N

Câu 13: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là:

  • A. 100 N.m.
  • B. 2,0 N.m.
  • C. 0,5 N.m.
  • D. 1,0 N.m.

Câu 14: Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20 N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8 cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ cứng của lò xo là

Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang

  • A. 40 N; 50 N/m. 
  • B. 10 N; 125 N/m.
  • C. 40 N; 5 N/m.
  • D. 40 N; 500 N/m.

Câu 15: Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm.

  • A. 0.5 (N).
  • B. 50 (N).
  • C. 200 (N).
  • D. 20 (N).

Câu 16: Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho $\frac{1}{4}$ chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 2 kg.
  • B. 6 kg.
  • C. 5 kg.
  • D. 4 kg.

Câu 17: Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét.

  • A. 10 N.
  • B. 10 N.m.
  • C. 11 N.
  • D. 11 N.m.

Câu 18: Một thanh AB dài 2m khối lượng m = 2kg được giữ nghiêng một góc α trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây nằm ngang BC dài 2m nối đầu B của thanh với một bức tường đứng thẳng; đầu A của thanh tựa lên mặt sàn. Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng. Các giá trị của α để thanh có thể cân bằng.

Một thanh AB dài 2m khối lượng m = 2kg được giữ nghiêng một góc α trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây nằm ngang BC dài 2m

  • A. $\alpha =10^{o}$
  • B. $\alpha \leq 60^{o}$
  • C. $\alpha \geq 30^{o}$
  • D. $\alpha =45^{o}$

Câu 19: Một vật rắn chịu tác dụng của lực $\vec{F}$ quanh quanh một trục, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi tăng lực tác dụng lên 6 lần và giảm d đi 2 lần thì momen của lực $\vec{F}$ tác dụng lên vật.

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng hai lần.
  • C. Tăng ba lần.
  • D. Giảm ba lần.

Câu 20: Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét ?

  • A. 10 N.
  • B. 10 Nm.
  • C. 11N.
  • D. 11Nm.

Câu 21: Một người dùng chiếc búa dài 25 cm để nhổ một cây đinh đóng thẳng đứng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180 N song song với mặt đất là có thể nhổ được cây đinh. Hãy tìm lực cản của gỗ tác dụng lên cây đinh, biết trục quay tạm thời của búa cách đinh một khoảng 9 cm.

  • A. 500 N.
  • B. 400 N.
  • C. 200 N.
  • D. 100 N.

Câu 22: Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta được 40g nhưng khi đặt vật sang bên kia ta cân được 44,1g. Khối lượng đúng của vật là

  • A. 43 g
  • B. 42,05 g
  • C. 41,5 g
  • D. 42 g

Câu 23: Một người gánh một thúng lúa và một thúng gạo, thúng lúa nặng 10kg, thúng gạo nặng 15kg. Đòn gánh dài 1,5 m, hai thúng đặt ở hai đầu mút của đòn gánh. Xác định vị trí đòn gánh đặt trên vai để đòn gánh cân bằng nằm ngang.

  • A. Vai đặt ở vị trí cách đầu gánh thúng lúa 0,6m và cách đầu gánh thúng gạo 0,9 m.
  • B. Vai đặt ở vị trí cách đầu gánh thúng lúa 1m và cách đầu gánh thúng gạo 0,5 m.
  • C. Vai đặt ở vị trí cách đầu gánh thúng lúa 0,9m và cách đầu gánh thúng gạo 0,6 m.
  • D. Vai đặt ở vị trí cách đầu gánh thúng lúa 0,5m và cách đầu gánh thúng gạo 1 m.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác