Dễ hiểu giải vật lí 10 kết nối bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Giải dễ hiểu bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu vật lí 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 1: Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.
Giải nhanh:
a. Chuyển động của ô tô:
10 km/h= 2.78 m/s
20 km/h=5.56 m/s
30 km/h= 8.34 m/s
Gia tốc của ô tô trong:
Giây thứ nhất: (m/s2) | Giây thứ hai: (m/s2) | Giây thứ ba: (m/s2) |
b. Chuyển động của vận động viên:
Gia tốc của vận động viên:
Giây thứ nhất: (m/s2)
Giây thứ hai: (m/s2)
Giây thứ ba: (m/s2)
Câu 2: Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều hay không?
Giải nhanh:
Các chuyển động trong câu 1 là chuyển động thẳng biến đổi đều
III. Đồ thị của vận tốc- thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 1: Từ đồ thị trong hình 9.1
a. Hãy viết công thức liên hệ giữa a với v và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị
b. Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
Giải nhanh:
Công thức:
a. v= a.t -> chuyển động đều
b. v= + a.t -> chuyển động nhanh dần đều
c. v= - a.t -> chuyển động chậm dần đều
Câu 2: Hình 9.2 là đồ thị vận tốc- thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó ( khi nào đi đều, đi nhanh lên, chậm lại, nghỉ )
Giải nhanh:
Trong 6 giây đầu bạn này đi đều | Trong 2 giây tiếp theo, bạn đi chậm dần | Trong 1 giây tiếp , bạn lại đi đều. | Trong 1 giây tiếp nữa, bạn lại đi chậm dần. | Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9, bạn đi đều | Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 thì bạn đi nhanh hơn |
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều .
Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc.
Câu 1: Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v-t) ở hình 9.3. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2m/s, trên trục hoành là 1s.
Giải nhanh:
Ta có:
vC=(vA+vB)/2 = (10+12)/2 = 11.5
Tính độ dịch chuyển của chuyển động: 11.5 x 1= 11.5
Câu 2: Chứng tỏ rằng có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v-t)
Giải nhanh:
Dựa vào công thức: v=+a.t =>a= (v- )/t
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức
Câu 1: Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn đồ thị (v-t ) trong thời gian t của chuyển động. Hãy chứng minh rằng công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: d=t+a.t2
Giải nhanh:
Ta có: v=.t +a.t(1)
Vận tốc trung bình khi xét vật chuyển động trong thời gian rất nhỏ và được coi là chuyển động thẳng đều.
Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn đồ thị (v – t) trong thời gian t của chuyển động.
Độ dịch chuyển = diện tích hình = vận tốc trung bình x thời gian
Nên: d = .t (2)
Thay (1) và (2) ta được: d=t+a.t2
Câu 2: Từ 2 công thức : d=t+a.t2 và vt=.t +a.t chứng minh rằng: − = 2a.d
Giải nhanh:
(1)
(2)
Từ (1) và (2) => − = 2a.d
Mở rộng
Câu 1: Hãy dùng đồ thị hình 9.4 để:
a. Mô tả chuyển động
b. Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối
c. Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu.
d. Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.
Kiểm tra kết quả của câu b và c bằng cách dùng công thức.
Giải nhanh:
a. Mô tả chuyển động:
Trong 6 giây đầu, vận tốc của chuyển động là giảm dần., chuyển động là chậm dần. | Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9 thì vận tốc giữ nguyên, không đổi, chuyển động thẳng nhanh dần đều. | Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9 vật chuyển động thẳng đều. |
b. Độ dịch chuyển trong:
4 giây đầu: =8.4 = 16m
2 giây tiếp theo: d2=.2.(-4) = -4m
3 giây cuối: d3=3.(-4) = -12m
c) Gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu:
(m/s2)
d) Gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6
(m/s2)
Kiểm tra kết quả của câu b và c bằng cách dùng công thức:
b, Độ dịch chuyển trong:
4 giây đầu:
2 giây tiếp theo:
3 giây cuối:
Phần bài tập vận dụng
Câu 1: Đồ thị vận tốc - thời gian ở hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con trong một con ngõ thẳng và hẹp.
a. Hãy mô tả chuyển động của chú chó
b. Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau: 2s, 4s, 7s, 10s bằng đồ thị và bằng công thức.
Giải nhanh:
a. Mô tả chuyển động của chú chó:
Từ giây thứ 0 đến giây thứ 2: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s. | Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động thẳng nhanh dần đều từ 1 m/s đến 3 m/s. Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ngược lại (theo chiều âm). | Từ giây thứ 4 đến giây thứ 7: chuyển động chậm dần đều từ 3 m/s về 0 m/s. Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: chuyển động thẳng đều theo chiều âm. | Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8: đứng yên. |
b) Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng đồ thị
Thời gian | Sau 2 giây: | Sau 4 giây: | Sau 7 giây: | Sau 10 giây |
Quãng đường | s1 = 1.2 = 2m | s2=s1 + .(1 + 3).2 = 6m | s3=s2 + .3.3 = 10,5m | s4=s3 + .1.1 + 1.1 = 12m |
Độ dịch chuyển | d1 = 1.2 = 2m | d2=d1 + .(1 + 3).2 = 6m | d3=d2 + .3.3 = 10,5m | d4=d3 + .(-1).1 + (-1).1 = 9m |
Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng công thức:
1) Sau 2 giây:
Độ dịch chuyển: d1=v0.t1 = 1.2 = 2m
Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển: s1=d1 = 2m
(2) Sau 4 giây:
Gia tốc tính từ giây thứ 2 đến giây thứ 4:
Độ dịch chuyển:
Và quãng đường đi được chính bằng độ dịch chuyển do trong thời gian này vật chuyển động thẳng , cùng chiều.
(3) Sau 7s:
Gia tốc ( từ giây thứ 4 đến giây thứ 7 ):
Độ dịch chuyển
Trong khoảng thời gian này, quãng đường đi được chính bằng độ dịch chuyển do vật chuyển động thẳng, cùng chiều
(4) Sau 10s.
Từ giây thứ 7 đến 8 , vật đứng yên nên quãng đường = độ dịch chuyển = 0
Từ giây thứ 8 đến 9 , vật chuyển động theo chiều âm
Gia tốc trong khoảng thời gian này là:
Độ dịch chuyển:
Quãng đường đi được là 0,5m
Từ giây thứ 9 đến thứ 10, vật chuyển động thẳng đều nên gia tốc bằng 0
Độ dịch chuyển: d5=v5.t6= (-1).1= -1m
Quãng đường đi được là 1m
=> Như vậy:
Độ dịch chuyển sau 10 s là: d= d3+d4+d5= 10,5-0,5-1 = 9m
Quãng đường đi được sau 10 s là: s = s3+s4+s5 = 10,5+0,5+1= 12m
Câu 2: Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng.
a. Tính gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích
b. Tính thời gian vận động viên cần để dừng lại kể từ khi cán đích
c. Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường dừng xe
Giải nhanh:
a. Ta sử dụng công thứ: − = 2a.d=> a=
Khi qua vạch đích, vận động viên sẽ dừng lại vận tốc lúc này v =0.
Vậy gia tốc là: a= = - 2,5 (m/s2)
b, Kể từ khi cán đích thì vận động viên cần 1 khoảng thời gian để dừng lại là:
t= =4s
c, Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe là:
vtb= = 5 m/s
Phần em có thể
Từ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều mô tả được chuyển động này
Giải nhanh:
Cho đồ thị sau ;
Mô tả chuyển động trong khoảng thời gian từ giây thứ 4 đến thứ 9:
Từ giây thứ 4 đến giây thứ 7: chuyển động chậm dần đều từ 3 m/s về 0 m/s. | Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8: đứng yên. | Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ngược lại (theo chiều âm). |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận