Dễ hiểu giải vật lí 10 kết nối bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý

Giải dễ hiểu bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu vật lí 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 2: CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÝ

I. An toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm

1. Sử dụng các thiết bị điện 

Thảo luận: Hãy quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp , tham khảo kí hiệu ở bảng 2.1 thảo luận Giải nhanh các câu hỏi sau :

BÀI 2: CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÝBÀI 2: CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÝ

Câu 1: Chức năng của hai thiết bị là gì, chúng giống hay khác nhau ?

Giải nhanh:

Chúng khác nhau

Hình a: Máy biến áp đóng vai trò rất quan trọng trong truyền tải điện năng bao gồm giúp thay đổi hiệu điện thế xoay chiều, tăng thế hoặc hạ thế, đầu ra cho 1 hiệu điện thế tương ứng với nhu cầu sử dụng.

Giúp chuyển đổi hiệu điện thế (điện áp) đúng với giá trị mong muốn

 

Hình b : Bộ chuyển đổi điện giúp chuyển đổi điện năng trong các thiết bị điện sang các mức điện áp phù hợp với hệ thống lắp đặt, các thiết bị điện được hoạt động ổn định nếu được adapter cấp nguồn điện phù hợp nhất, ngoài ra cũng sẽ phụ thuộc vào công suất của các thiết bị.

 

Câu 2: Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp hình 2.1b, sử dụng hiệu điện thế đầu vào bao nhiêu ?

Giải nhanh:

Sử  dụng hiệu điện thế đầu vào : 220-240V

Câu 3: Các hiệu điện thế đầu ra như thế nào ?

Giải nhanh:

12V với cường độ dòng điện là 1670 mA

Câu 4: Những nguy cơ nào có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị chuyển đổi điện áp này. 

Giải nhanh:

Nguy cơ : Làm chập cháy, hư hỏng thiết bị sử dụng nguồn điện

2. Sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh

Thảo luận : Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở hình 2.2 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm. Trong khí tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn cần chú ý đến điều gì ?

Giải nhanh:

Đặc điểm dụng cụ thí nghiệm : 

dễ nứt vỡ

gây bỏng cho người sử dụng làm thí nghiệm 

Trong khí tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn cần chú ý :

Cách cầm dụng cụ

Tránh va vào dụng cụ khi đun nóng 

3. Sử dụng các thiết bị quang học

Thảo luận : Quan sát thiết bị quang hình 2.3 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm. Khi sử dụng và bảo quản thiết bị cần chú ý đến điều gì ?

Giải nhanh:

Các dụng cụ này rất dễ mốc, xước, nứt, vỡ, và dễ bám bụi bẩn. 

Khi sử dụng và bảo quản thiết bị cần chú ý đến : 

Cầm dụng cụ nhẹ nhàng

 thường xuyên lau chùi sạch bụi

II. Nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lý.

1. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng

Thảo luận :

Em hãy quan sát một số hình ảnh về thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong Hình 2.4 và dự đoán xem có những nguy cơ nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành vật lí.

Kể thêm những thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành.

Giải nhanh:

(1) Những nguy cơ có thể gây nguy hiểm là:

Hình a: Cắm phích điện vào ổ: tay chạm vào phần kim loại dẫn điện ở phích điện sẽ bị điện giật.Hình b: Rút phích điện: cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện thì có thể làm dây điện bị đứt, có thể bị điện giật.Hình c: Dây điện bị sờn: cầm tay trần vào dây điện mà không có đồ bảo hộ nếu dây điện bị hở rất dễ bị giật điện.Hình d: Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser gây nguy hiểm cho mắt.Hình e: Đun nước trên đèn cồn: để lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn cồn có thể vỡ cốc 

(2) Một số thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành là:

Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào quần áo.

Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.

Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn.

Không đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.

Để nước, các dung dịch dễ cháy gần các thiết bị điện.

2. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện

Câu 1: Giới hạn đo của ampe kế trong hình 2.5 là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Giới hạn của ampe kế trong hình 2.5  là  3A

Câu 2: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ?

Giải nhanh:

Ampe kế có thể bị chập cháy

Câu 3: Điều chỉnh vị trí của kim đo, chọn thang đo và cắm các dây đo trên đồng hồ đa năng ( hình 2.6) để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở như thế nào ?

Giải nhanh:

HS tự thực hành

3. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành

Em hãy quan sát một số hình ảnh về các thí nghiệm trong hình 2.7, và dự đoán có những nguy cơ cháy nổ nào có thể xảy ra trong phòng thực hành ?

Giải nhanh:

Những nguy cơ :

a. Khi để các kẹp điện gần nhau, có thể làm cho chúng chạm vào nhau => truyền điện, chập điện

b. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện, làm cho ngọn lửa có thể phát ra từ có thiết bị thí nghiệm lây sang vật dễ cháy. 

c. không đeo găngtay thì có thể người làm thí nghiệm sẽ bị bỏng

III. Quy tắc an toàn trong phòng thực hành

Giải thích được vì sao: Khi sử dụng thiết bị đo điện, phải luôn đặt ở thang đo phù hợp.

Giải nhanh:

Vì nếu chọn thang đo quá lớn hoặc quá nhỏ so với giá trị cần đo sẽ làm cho kết quả đo thiếu chính xác hoặc thậm chí có thể làm hỏng thiết bị đo.

Giải thích được vì sao: Khi sử dụng máy biến áp phải đặt nút điều chỉnh điện áp ở mức thấp nhất rồi tăng dần lên.

Giải nhanh:

Nếu dòng điện tăng quá nhanh thiết bị có thể không đáp ứng kịp đẫn đễn sẽ gây hư hỏng thiết bị đo.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác