Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 2 Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 2 Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chỉ ra những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A. Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
  • B. Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.
  • C. Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 2: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

  • A. Cho phép sử dụng lửa.
  • B. Cảnh báo bề mặt nóng.
  • C. Cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
  • D. Cảnh báo chất độc.

Câu 3: Những dụng cụ nào sau đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ?

  • A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa.
  • B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.
  • C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.
  • D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm.

Câu 4: Hoạt động nào trong phòng thực hành, thí nghiệm là không an toàn?

  • A. Để chất dễ cháy cách xa thí nghiệm mạch điện.
  • B. Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn.
  • C. Đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  • D. Để nước, các dung dịch dễ cháy cách xa các thiết bị điện.

Câu 5: Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

  • A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
  • B. Chất phóng xạ.
  • C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
  • D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Câu 6: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ?

  • A. Ampe kế có thể bị chập cháy.
  • B. Không có vấn đề gì xảy ra.
  • C. Kết quả thí nghiệm không chính xác.
  • D. Không hiện kết quả đo.

Câu 7: Thiết bị dưới đây có tên gọi là gì?

Thiết bị dưới đây có tên là gì?

  • A. Bộ chuyển đổi điện áp
  • B. Máy biến áp
  • C. Máy đo vận tốc
  • D. Cổng quang

Câu 8: Thao tác nào dưới đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí?

  • A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng.
  • B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun.
  • C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Chỉ ra những việc làm không đúng trong việc thực hiện các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A. Tự ý vào phòng thực hành tiến hành thí nghiệm không cần sự cho phép của thầy cô giáo.
  • B. Ngửi nếm các hóa chất.
  • C. Ăn uống, nô nghịch trong phòng thí nghiệm.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 10: DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây?

  • A. Dòng điện xoay chiều.
  • B. Dòng điện một chiều.
  • C. Dòng điện không đổi.
  • D. Máy biến áp.

Câu 11: Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
  • B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.
  • C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ.
  • D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

Câu 12: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  • A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
  • B. Khởi động luôn hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
  • C. Quan sát sơ bộ các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
  • D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.

Câu 13: Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

  • A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
  • B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
  • C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
  • D. cả A, B và C.

Câu 14: AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây?

  • A. Dòng điện xoay chiều.
  • B. Dòng điện một chiều.
  • C. Dòng điện không đổi.
  • D. Máy biến áp.

Câu 15: Thiết bị dưới đây có tên là gì?

Thiết bị dưới đây có tên là gì?

  • A. Bộ chuyển đổi điện áp
  • B. Máy biến áp
  • C. Máy đo thời gian
  • D. Cổng quang

Câu 16: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ?

  • A. Có thể khiến ampe kế bị hư hỏng
  • B. Ampe kế tự cân bằng không hỏng
  • C. Không có phương án nào đúng
  • D. Ampe không bị gì hư hỏng gì 

Câu 17: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  • A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
  • B. Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
  • C. Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
  • D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.

Câu 18: Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?

  • A. sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
  • B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
  • C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 19: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • A. Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.
  • B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
  • C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  • D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

Câu 20: Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên?

  • A. Gọi cấp cứu
  • B. Gọi người đến sơ cứu
  • C. Ngắt nguồn điện
  • D. Đưa người bị điện giật ra khỏi khu có điện.

Câu 21: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để các kẹp điện gần nhau.
  • B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
  • C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  • D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

Câu 22: Khi phòng thực hành có đám cháy, việc làm nào sau đây là sai?

  • A. Ngắt toàn bộ hệ thống điện.
  • B. Đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn.
  • C. Sử dụng nước để dập tắt đám cháy nơi có chứa các thiết bị điện.
  • D. Không được sử dụng COđể dập tắt đám cháy quần áo trên người hoặc cháy kim loại kiềm.

Câu 23: Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây?

  • A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn…
  • B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện.
  • C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người.
  • D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước.

Câu 24: Tại sao khi sử dụng xong bộ thí nghiệm quang hình, ta phải đậy tấm vải sạch lên?

  • A. Để bộ thí nghiệm mới
  • B. Để tránh ánh sáng từ bên ngoài
  • C. Để tránh bụi bẩn
  • D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 25: Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  • A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
  • B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
  • C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
  • D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác