Slide bài giảng toán 8 cánh diều bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Slide điện tử bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
I. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT : CẠNH- CẠNH- CẠNH
Luyện tập 1 (Trang 75):
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm của AG, BG, CG. Chứng minh △A'B'C' ᔕ △ABC.
Trả lời rút gọn:
Tam giác ABG có A', B' lần lượt là trung điểm của AG, BG
Suy ra: A'B' là đường trung bình của tam giác ABG nên A'B' = AB hay =
Chứng minh tương tự ta có : = ; =
Do đó : = = => △A'B'C' ᔕ △ABC.
II. ÁP DỤNG TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC VÀO TAM GIÁC VUÔNG
Luyện tập 2 (Trang 78):
Trong Hình 64, chứng minh tam giác CDM vuông tại M.
Trả lời rút gọn:
Ta có : = =
Mà =
Suy ra = => △MAD ᔕ △CBM
Suy ra =
Mà + = 900 ( tam giác MBC vuông tại B)
Do đó : + = 900
Mà = 1800 - - = 900 hay tam giác CDM vuông tại M.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1 (Trang 78):
Quan sát Hình 65 và chỉ ra những cặp tam giác đồng dạng:
Trả lời rút gọn:
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác IKH; tam giác DEG đồng dạng với tam giác MNP.
Bài 2 (Trang 78):
Cho hai tam giác ABC và MNP có AB = 2, BC = 5, CA = 6, MN = 4, NP = 10, PM = 12. Hãy viết các cặp góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác trên và giải thích kết quả.
Trả lời rút gọn:
Ta có : = = =
Suy ra △ABC ᔕ△MNP (c.c.c)
Do đó : = ; = ; =
Bài 3 (Trang 78):
Bác Hùng vẽ bản đồ trong đó dùng ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC lần lượt mô tả ba vị trí M, N, P trong thực tiễn. Bác Duy cũng vẽ một bản đồ, trong đó dùng ba đỉnh A', B', C' của tam giác A'B'C' lần lượt mô tả ba vị trí M, N, P đó. Tỉ lệ bản đồ mà bác Hùng và bác Duy vẽ lần lượt là 1 : 1 000 000 và 1 : 1 500 000. Chứng minh △A'B'C' ᔕ △ABC và tính tỉ số đồng dạng.
Trả lời rút gọn:
Vì tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP; tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác MNP nên tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC.
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số
Nên = = =
Hay: MN = 1 000 000.AB; NP = 1 000 000.BC; PM = 1 000 000.CA. (1)
Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số
Nên = = =
Hay: MN = 1 500 000.A'B'; NP = 1 500 000.B'C'; PM = 1 500 000.C'A'. (2)
Từ (1)(2) ta có: 1 000 000.AB = 1 500 000.A'B' hay =
1 000 000.BC = 1 500 000.B'C' hay =
1 000 000.CA = 1 500 000.C'A' hay =
Vậy tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số
Bài 4 (Trang 78):
Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các tia OA, OB, OC sao cho = = = . Chứng minh △ABC ᔕ △MNP
Trả lời rút gọn:
Tam giác OMN có =
Suy ra: AB // MN nên
Chứng minh tương tự ta có : ;
Do đó : = =
Suy ra △ABC ᔕ △MNP (c.c.c)
Bài 5 (Trang 78):
Bạn Hoa vẽ trên giấy một tam giác ABC và đoạn thẳng MN với các kích thước như hình 66 . Bạn Hoa đố bạn Thanh vẽ điểm P thỏa mãn = ; = mà không sử dụng thước đo góc. Em hãy giúp bạn Thanh sử dụng thước thẳng (có chia khoảng milimet) và compa để vẽ điểm P và giải thích kết quả tìm được.
Trả lời rút gọn:
Nếu = ; = thì =
Ta có : △ABC ᔕ△NPM
Do đó : = = hay = =
Suy ra : PM = 6.4,5 :3 = 9 (cm)
NP = 8.4,5 : 3 = 12 (cm)
Dùng thước kẻ vẽ hai đoạn thẳng NP = 12cm, PM = 9cm ta được điểm P thỏa mãn đề bài.
Bài 6 (Trang 78):
Cho các hình bình hành ABCD và BMNP như ở Hình 67. Chứng minh:
a) =
b) △MNP ᔕ △CBA.
Trả lời rút gọn:
a) Tam giác ABD có MN // AD nên = (1)
Tam giác BCD có NP // CD nên = (2)
Từ (1) và (2) => =
b) Từ câu a suy ra MP // AC (định lí Thalès)
Do đó: △PBM ᔕ △CBA (3)
Ta có : = = = 1
Suy ra : △PBM ᔕ △MNP (4)
Từ (3) và (4) suy ra : △MNP ᔕ △CBA