Slide bài giảng toán 8 cánh diều bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn

Slide điện tử bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Luyện tập 1 (Trang 40):

Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x.

Trả lời rút gọn:      

Ví dụ 1: 15 - 9x = 0.

Ví dụ 2: 3 + x = 0.

 

Luyện tập 2 (Trang 40): 

Kiểm tra xem x = -3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.

Trả lời rút gọn

Thay x = -3 vào phương trình, ta có: 5.(-3) + 15 = 0.

Vậy x = -3 là nghiệm của phương trình 5x + 15 = 0.

 

Luyện tập 3 (Trang 42): 

Giải các phương trình:

a) -6x - 15 = 0;                                               b) −x + 21 = 0.

Trả lời rút gọn:

a) -6x - 15 = 0

    -6x = 15

      x = 15 : (-6)

      x = −

b)  −  x + 21 = 0

           −  x = -21

                 x = (-21) : (− )

                 x =  .

 

Luyện tập 4 (Trang 42):

Giải phương trình: 2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2). 

Trả lời rút gọn:

2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2)

2x - 1,4 - 1,6 = 1,5 - x - 1,2

          2x - 3 = 0,3 - x

          2x + x = 0,3 + 3

                3x = 3,3

                 x = 1,1.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1 (Trang 43):

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = -3.
b) 2 - 2x = 3x + 1 với x = − ; x = .

Trả lời rút gọn:

a) Thay x = 3 vào phương trình, ta có: 3.3 + 9 = 18 ≠ 0. 

Thay x = -3 vào phương trình, ta có: 3.(-3) + 9 = 0.

Vậy x = 3 không là nghiệm của phương trình, x = -3 là nghiệm của phương trình.

b) Thay x = −vào phương trình, ta có: 2 - 2.(−) ≠ 3.(−) + 1.

Thay x = vào phương trình, ta có: 2 - 2.() = 3.() + 1.

Vậy x = − không là nghiệm của phương trình, x = là nghiệm của phương trình.

 

Bài 2 (Trang 43):

Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:

Trả lời rút gọn

 

a) Bài toán giải sai ở bước thứ hai: -(x + 8) bỏ ngoặc ra thì phải là - x - 8, chứ không phải là - x + 8

Giải lại:

5 - (x + 8) = 3x + 3(x - 9)

   5 - x - 8 = 3x + 3x - 27

       -3 - x = 6x - 27 

     -x - 6x = -27 + 3

           -7x = -24

              x =

Vậy phương trình có nghiệm x =

b) Bài toán giải sai ở bước thứ ba: -18 chuyển vế thì phải đổi dấu thành 18, chứ không phải là - 18.

Giải lại:

3x - 18 + x = 12 - (5x + 3)

      4x - 18 = 12 - 5x - 3

     4x + 5x = 9 + 18

              9x = 27

                x = 3.

Vậy phương trình có nghiệm x = 3. 

 

 

Bài 3 (Trang 44): 

Giải các phương trình:

a) 6x + 4 = 0;                                                 b) -14x - 28 = 0;

c) x - 5 = 0;                                                 d) 3y - 1 = -y + 19;

e) -2(z + 3) - 5 = z + 4;                                  g) 3(t - 10) = 7(t - 10). 

Trả lời rút gọn:

a) 6x + 4 = 0

6x = -4

  x = -4 : 6

  x = −

Vậy phương trình có nghiệm −

b) -14x - 28 = 0

-14x = 28

     x =  28 : (-14)

     x = -2.

Vậy phương trình có nghiệm x = -2.

c) x - 5 = 0

x = 5

          x = 5 :

          x = 15

Vậy phương trình có nghiệm x = 15.

d) 3y - 1 = -y + 19

    3y + y = 19 + 1

          4y = 20

             y = 5

Vậy phương trình có nghiệm y = 5.

e) -2(z + 3) - 5 = z + 4

       -2z - 6 - 5 = z + 4

           -2z - 11 = z + 4

             -2z - z = 4 + 11

                  -3z = 15

                     z = 15 : (-3)

                     z = -5

Vậy phương trình có nghiệm z = -5.

g) 3(t - 10) = 7(t - 10)

       3t - 30 = 7t - 70

        3t - 7t = -70 + 30

              -4t = -40

                 t = -40 : (-4)

                 t = 10

Vậy phương trình có nghiệm t = 10.

Bài 4 (Tramh 44): 

Giải các phương trình:

Trả lời rút gọn:

a) =

2(5x - 2) = 3(5 - 3x)

10x - 4 = 15 - 9x

10x + 9x = 15 + 4

        19x = 19

            x = 19 : 19

            x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x = 1

b) =

=

9(10x + 3) = 12(15 + 8x)

  90x + 27 = 180 + 96x

 90x - 96x = 180 - 27

           -6x = 153

               x = 153 : (-6)

                x = −

Vậy phương trình có nghiệm x = −

c) =

=

5(19x -1) = 6(16 - x)

   95x - 5 = 96 - 6x

95x + 6x = 96 + 5

      101x = 101

            x = 101 : 101

            x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

 

Bài 5 (Trang 44): 

Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.

Trả lời rút gọn:

Tứ giác ABCD là hình vuông nên suy ra: 2x + 8 = 4x - 2.

Ta có: 2x + 8 = 4x - 2

2x - 4x = -2 - 8

      -2x = -10

         x = -10 : (-2)

         x = 5

Vậy x = 5. 

 

Bài 6 (Trang 44):

Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.

Trả lời rút gọn

Chu vi hình tam giác là: x + 4 + x + 2 + x + 5 = 3x + 11

Chu vi hình chữ nhật là: 2(x + 3 + x + 1) = 2(2x + 4)

Vì chu vi hình tam giác bằng chu vi hình chữ nhật nên ta có phương trình:

3x + 11 = 2(2x + 4)

3x + 11 = 4x + 8

3x - 4x = 8 - 11

        -x = -3

         x = 3

Vậy x = 3. 

 

Bài 7 (Trang 44): 

Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng x (g) và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.

Trả lời rút gọn:

Ta có phương trình: 500 = 2x + 150.

 

Bài 8 (Trang 44): 

Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức: v = 48 - 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.

Trả lời rút gọn:

Khi nước đạt độ cao tối đa thì v = 0 ft/s.

Ta có phương trình:

48 - 32t = 0

-32t = -48

t = -48 : (-32)

t = = 1,5 

Vậy thời gian cần để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa là 1,5 (s).