Slide bài giảng sinh học 10 chân trời bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Slide điện tử bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 27 - ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN
MỞ ĐẦU
Câu 1: Để bảo quản rau, củ, quả dùng dần vào những tháng trái vụ hoặc khi thời tiết khắc nghiệt, người nông dân thường dùng biện pháp muối chua (lên men lactic). Vì sao khi muối chua, thực phẩm không bị các vi sinh vật khác phân hủy và có thể bảo quản được lâu hơn?
Trả lời rút gọn:
Khi muối chua, thực phẩm không bị các vi sinh vật khác phân hủy và có thể bảo quản được lâu hơn vì:
- Tỉ lệ muối 5-6% trong dung dịch muối chua ức chế các vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm, nhưng vẫn duy trì hoạt động của vi khuẩn lên men lactic.
- Vi khuẩn lên men lactic sản sinh axit lactic, làm giảm pH môi trường, ngăn chặn sự phát triển của các vi sinh vật khác.
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN
Câu 1: Hãy nêu các đặc điểm có lợi và gây hại của vi sinh vật đối với con người.
Trả lời rút gọn:
Các đặc điểm có lợi của vi sinh vật bao gồm:
- Ứng dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm.
- Sử dụng trong nông nghiệp.
- Áp dụng trong lĩnh vực y học.
- Sử dụng để xử lí ô nhiễm môi trường.
Các điểm có hại:
- Có khả năng gây bệnh cho con người.
Câu 2: Trình bày cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
Trả lời rút gọn:
Con người đã khai thác và ứng dụng các đặc điểm sinh trưởng, phát triển và sinh sản của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm có ích, an toàn và thân thiện với môi trường trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
II. MỘT SỐ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN
Câu 3: Hãy tóm tắt một số ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống (tên ứng dụng, cơ sở khoa học, loại vi sinh vật được sử dụng, vai trò trong đời sống,...)
Trả lời rút gọn:
Một số ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống:
Tên ứng dụng | Cơ sở khoa học | Loại vi sinh vật | Vai trò trong đời sống |
Sản xuất phomat | Vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme để phân giải protein ở bên ngoài tế bào | Lactococcus lactis và enzyme rennin | Làm thực phẩm |
Sản xuất tương | Vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme để phân giải carbonhydrat ở bên ngoài tế bào | Nấm mốc aspergilus oryzae | Làm thực phẩm |
Sản xuất chất kháng sinh | Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dung năng lượng và enzyme nội bào | Xạ khuẩn chi Steptomyces và vi khuẩn chi Bacillus và nấm chi Penicillium | Làm thuốc chữa bệnh |
Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học | Một số vi sinh vật tạo ra chất gây độc hại cho côn trùng | Bacillus thuringiensis hoặc Beaauveria hoặc metarhizium | Bảo vệ thực vật |
Xử lí nước thải | Vi sinh vật có khả năng tiết ra các enzyme để tiết ra các chất ở bên ngoài tế bào. | Vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa | Bảo vệ môi trường |
Câu 4: Quan sát hình 27.3, hãy phân tích quy trình sản xuất penicilin.
Trả lời rút gọn:
1. Lựa chọn chủng vi sinh vật và môi trường nuôi cấy phù hợp.
2. Quá trình lên men: Phân thành hai giai đoạn - giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn tổng hợp kháng sinh. Môi trường phải cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, có thể cần bổ sung tiền chất để đạt hiệu suất cao.
3. Tách chiết: Bao gồm các bước: lọc tách sinh khối, trích chiết bằng dung môi, hấp thụ bằng than hoạt tính, lọc tách than, kết tinh penicilin, lọc tách tinh thể, rửa và sấy khô.
Câu 5: Quan sát Hình 27.4, hãy mô tả quá trình sản xuất thuốc trừ sâu Bt.
Trả lời rút gọn:
Quá trình sản xuất thuốc trừ sâu Bt
- Chuẩn bị giống vi khuẩn
- Nhân giống cấp 1trên máy lắc
- Nhân giống cấp 2 trong nồi lên men 500 lít hoặc 5000 lít
- Kích thích lên men
- Lọc và li tâm
- Thu sinh khối
- Thêm chất phụ gia hoặc sấy rồi thêm chất phụ gia
- Đóng chai bảo quản đối với dạng lỏng và đóng gói bảo quản dưới dạng chất rắn.
Luyện tập:
- Kể tên các loại thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu được sản xuất từ vi sinh vật.
- Giải thích vì sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang dạng đông đặc sau khi lên men.
Trả lời rút gọn:
- Một số loại thuốc kháng sinh và thuốc trừ sâu sản xuất từ vi sinh vật:
+ Thuốc kháng sinh: Penicillin, tetracyclin, ampicillin, amoxicillin, cephalexin, erythromycin, azithromycin, clarithromycin,...
+ Thuốc trừ sâu: Firibiotox P, Firibiotox C (chế phẩm trừ sâu Bt); Ometar, Biovip (chế phẩm nấm trừ côn trùng); TriB1 (Trichoderma),...
- Giải thích: khi vi khuẩn lactic biến đổi đường trong sữa thành acid lactic, độ pH của dung dịch sữa giảm xuống. Sự giảm pH này gây ra quá trình kết tủa protein trong sữa, dẫn đến sự đông đặc của nó. Do đó, khả năng đông tụ sữa là một tiêu chí quan trọng để đánh giá thành công của quá trình làm sữa chua.
Câu 6: Quan sát Hình 27.5 và 27.6, hãy mô tả quá trình xử lí nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính và bể UASB
Trả lời rút gọn:
- Quá trình xử lí nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính
1. Nước thải xử lí sơ cấp đưa vào bể sục không khí.
2. Nước qua bể lắng chứa bùn hoạt tính.
3. Nước sạch được thải ra ngoài và bùn hoạt tính được tái sử dụng cùng nước thải xử lí sơ cấp.
4. Bùn thừa được phân giải trong môi trường yếm khí.
- Quá trình xử lí nước thải bằng bể UASB
1. Nước bơm vào bể qua ống phun.
2. Xử lí nước thải bằng bùn than hoạt tính.
3. Thu khí thải bằng tấm chắn khí.
4. Nước thải đã xử lí được đưa ra ngoài.
Vận dụng: Hãy quan sát và mô tả lại một quá trình ứng dụng vi sinh vật trong đời sống ở địa phương ( muối chua rau, củ, quả; làm giấm; nấu rượu, làm tương,...)
Trả lời rút gọn:
Khu vực núi Ba Vì nuôi nhiều bò sữa, sản xuất sữa chua và các sản phẩm liên quan.
Quy trình làm sữa chua:
1. Tiệt trùng dụng cụ làm sữa chua.
2. Pha hỗn hợp sữa đặc và nước sôi để có sữa ngọt vừa uống.
3. Cho sữa vào nhiệt độ khoảng 40°C và thêm men sữa chua.
4. Rót hỗn hợp vào đồ đựng và ủ trong nước ấm khoảng 40°C trong 6-8 giờ.
5. Kiểm tra và bảo quản sữa chua ở nhiệt độ 2-8°C.
BÀI TẬP
Bài 1: Hãy liệt kê các sản phẩm có ứng dụng vi sinh vật trong bảo vệ môi trường.
Trả lời rút gọn:
Các sản phẩm có ứng dụng vi sinh vật trong bảo vệ môi trường:
- Phân bón vi sinh vật
- Thuốc trừ sâu sinh học
Bài 2: Tìm hiểu và nêu thực trạng sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học ở địa phương. Từ đó, hãy đề xuất các biện pháp giúp người dân địa phương chuyển sang sử dụng thuốc trừ sâu sinh học và phân bón vi sinh.
Trả lời rút gọn:
Học sinh nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học ở địa phương, sau đó đề xuất các biện pháp chuyển sang sử dụng thuốc trừ sâu sinh học và phân bón sinh học:
1. Tìm hiểu về các loại thuốc trừ sâu và phân bón hóa học thường sử dụng.
2. Điều tra tình trạng rác thải bao bì từ các loại thuốc trừ sâu và phân bón quanh khu vực lấy nước quanh đồng ruộng.
3. Phân tích cách người dân ở địa phương bón phân và phun thuốc trừ sâu.
4. Xác định tác hại của việc sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học ở địa phương.
5. Đề xuất biện pháp giảm thiểu sử dụng thuốc trừ sâu hóa học và phân bón hóa học:
- Tăng cường thông tin về tác hại của thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
- Tuyên truyền về lợi ích của thuốc trừ sâu sinh học và phân bón sinh học.
- Hợp tác với chính quyền địa phương để ngăn chặn hành vi xả rác thải và bao bì của thuốc trừ sâu.