Soạn giáo án toán 3 Cánh diều bài Luyện tập chung trang 95 (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài Luyện tập chung trang 95 (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Vận dụng được các quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” theo nhóm (2 tổ là 1 nhóm): + Một nhóm nhận bộ thẻ ghi tên các “quy tắc tính giá trị của biểu thức” đã học. Nhóm thứ hai nhận một bộ thẻ ghi lời phát biểu về các quy tắc này. + Một thành viên nhóm này đưa ra thẻ ghi tên thì thành viên nhóm kia đưa ra thẻ ghi lời phát biểu. + Nhóm nào trả lời nhanh và đúng thì thắng cuộc. (quy tắc tính từ trái sang phải ; quy tắc nhân, chia trước; rồi thực hiện cộng, trừ sau ; quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc)
- GV nhận xét, đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS sử dụng các quy tắc tính giá của các biểu thức đã học vào bài tập tính toán, bài toán liên quan đến thực tế. b. Cách thức thực hiện - GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm). HS nhận biết yêu cầu của bài toán, vận dụng các quy tắc đã học để tính giá trị của các biểu thức nêu trong đề bài. + “Tính từ trái sang phải” với các bài tập: 948 – 429 + 479 ; 424 : 2 × 3 ; 100 : 2 : 5. + “Nhân, chia trước; rồi thực hiện cộng, trừ sau” với bài tập: 750 – 101 × 6. + “Quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc” với các bài tập: 998 – (302 + 685) ; (421 – 19) × 2. - GV lấy kết quả của 2 nhóm nhanh nhất, 2 nhóm còn lại nhận xét. Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
- GV chữa bài và lưu ý các quy tắc. + “Tính từ trái sang phải” đối với biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. + “Nhân, chia trước; rồi thực hiện cộng, trừ sau” đối với các biểu thức số có cả phép tính công, trừ, nhân, chia. + “Quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc” đối với các biểu thức số có dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm a), b) và rút ra nhận xét. Bài 2: a) Tính giá trị của các biểu thức sau: b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a. c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
- GV chốt lại nhận xét: Trong các biểu thức chỉ chứa các dấu cộng thì giá trị của biểu thức là không thay đổi khi vị trí các dấu ngoặc thay đổi.
- GV hướng dẫn HS tương tự như bài 2. HS tính rồi rút ra nhận xét. Bài 3: a) Tính giá trị của các biểu thức sau: b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a. c) Lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở câu a.
- GV chốt lại nhận xét: Trong các biểu thức chỉ chứa các dấu nhân thì giá trị của biểu thức là không thay đổi khi vị trí các dấu ngoặc thay đổi.
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe “bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì” ; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. Bài 4: Trong bình xăng của một ô tô đang có 40 xăng. Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần dùng hết 15 xăng. Đi từ bãi biển về quê, ô tô cần dùng hết 5 xăng. Trả lời các câu hỏi: a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết bao nhiêu lít xăng? b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? - GV nhận xét, đánh giá.
|
- HS tích cực tham gia.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) 948 – 429 + 479 = 519 + 479 = 998 424 : 2 × 3 = 212 × 3 = 636 b) 750 – 101 × 6 = 750 - 606 = 144 100 : 2 : 5 = 50 : 5 = 10 c) 998 – (302 + 685) = 998 – 987 = 11 (421 – 19) × 2 = 402 × 2 = 804
- HS lắng nghe và chữa bài.
a) (300 + 70) + 500 = 370 + 500 = 870 300 + (70 + 500) = 300 + 570 = 870 (178 + 214) + 86 = 392 + 86 = 478 178 + (214 + 86) = 178 + 300 = 478 b) Nhận xét: (300 + 70) + 500 = 300 + (70 + 500) (178 + 214) + 86 = 178 + (214 + 86) c) HS lấy ví dụ tương tự ở câu a.
- HS lắng nghe và tiếp nhận.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) (2 × 6) × 4 = 12 × 4 = 48 2 × (6 × 4) = 2 × 24 = 48 (8 × 5) × 2 = 40 × 2 = 80 8 × (5 × 2) = 8 × 10
|
Soạn giáo án Toán 3 cánh diều bài Luyện tập chung trang 95 (2 tiết), GA word Toán 3 cd bài Luyện tập chung trang 95 (2 tiết), giáo án Toán 3 cánh diều bài Luyện tập chung trang 95 (2 tiết)
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
- Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh
PHÍ GIÁO ÁN:
- Toán, tiếng Việt: word: 300k - Powerpoint: 400k/môn
- Các môn còn lại: word: 200k - Powerpoint: 300k/môn
=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, khoa học thì phí là:
- 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Nhận đầy đủ ngay sau thanh toán
CÁCH đặt:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án