Soạn giáo án toán 3 Cánh diều bài 17 Bảng chia 3 ( 2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài 17 Bảng chia 3 ( 2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 17: BẢNG CHIA 3.

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Tìm được kết quả của các phép tính trong Bảng chia 3 và thành lập Bảng chia 3.

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến Bảng chia 3. 

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp  liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

Năng lực riêng:

- Thông qua việc thao tác, tìm kết quả từng phép nhân trong Bảng chia 3, vận dụng Bảng chia 3 để tính nhẩm, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán.

- Thông qua việc nhận biết phép nhân từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng chia 3.

- Các thẻ giấy ghi các số: 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30.

  1. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.

- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- HS nhớ lại Bảng nhân 3.

- Dẫn dắt HS vào bài mới tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu Slide, cho HS quan sát bức tranh trong SGK, nói cho bạn về những điều quan sát được từ bức tranh.

 

- GV tổ chức một trò chơi để chuyển tải nội dung (HS hoạt động nhóm đôi).

• Chia đều 12 hình tròn cho mỗi bạn 3 hình tròn. Có mấy bạn được chia?

HS thực hành chia với 12 tấm bìa hình tròn và viết phép chia 12 : 3 = 4.

- Nhắc lại quan hệ giữa phép chia và phép nhân tương ứng. GV vừa hỏi vừa viết phép tính lên bảng:

• Mỗi bạn có 3 hình tròn. Hỏi 4 bạn có bao nhiêu hình tròn?

• Chia đều 12 hình tròn cho mỗi bạn 3 hình tròn. Có mấy bạn được chia?

• 3  4 = 12. Vậy 12 : 3 = ?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học:

"Để tìm kết quả của phép chia, ta có thể thực hành chia trên đồ dùng học tập hoặc dựa vào phép nhân tương ứng. Ngoài ra, ta cũng có thể thành lập bảng chia và sau này khi đã thuộc bảng thì sẽ thuận lợi để tìm kết quả của phép chia."

- GV giới thiệu vào bài học mới: " Bảng chia 3" (GV viết và nói)

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:

HS nhận biết, thành lập được bảng chia 3 và ghi nhớ được bảng chia 3.

b. Cách tiến hành:

* GV tổ chức cho HS thành lập Bảng chia 3.

- GV kiểm tra chung cả lớp bảng nhân 3.

 

- GV giới thiệu bảng chia chưa kết quả, HS nhận biết số chia 3, số bị chia dãy số đếm thêm (từ 3 đến 30). Đây cũng là các tích trong bảng nhân 3. (GV chỉ và cho HS đồng thanh thành phần số bị chia và số chia của bảng chia)

GV đặt vấn đề: Thành lập bảng chia bằng cách nào mất ít thời gian?

HS (nhóm bốn) thảo luận, trình bày cách làm (dựa vào bảng nhân 3).

- GV treo bảng nhân trên bảng lớp. (HS đọc lại 1 lần nữa).

- GV hướng dẫn và phân tích mẫu: từ phép nhân 3  4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 = 4

- Dựa vào bảng nhân 3 đã học, HS tiếp tục thảo luận nhóm 4 hoàn thành kết quả các phép chia còn lại trong bảng chia và giải thích cách tìm kết quả.

- GV mời các nhóm báo cáo sau đó chữa và hoàn thiện bảng chia.

* GV trình chiếu hoặc viết bảng giới thiệu Bảng chia 3.

- - GV có thể dùng ĐDDH minh hoạ một phép chia trong bảng (VD: Chia đều hình tròn cho mỗi bạn 3 hình tròn. Hỏi có mấy bạn được chia?).

- GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp.

- GV cho cả lớp HĐ cặp đôi thuộc bảng chia 3 kiểm tra lẫn nhau (5p) .

 

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Luyện tập, vận dụng bảng chia 3 thực hành giải được các dạng bài tập liên quan.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS thực hiện BT1 theo cặp, tính nhẩm các phép tính trong bảng chia 3 rồi tự hoàn thành các phép tính vào vở ghi.

+ Cá nhân HS tìm kết quả các phép nhân nêu trong bài.

+ GV cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

- GV cho HS đọc, xác định yêu cầu BT2.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân, rồi sau đó suy ra kết quả của các phép chia tương ứng.

GV cho HS tự nhẩm và viết vào vở ghi.

- Mỗi cột, GV mời 1 HS trình bày câu trả lời.

 

 

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp quan sát, hai bạn cùng bàn trao đổi nói cho nhau nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe GV phổ biến luật chơi, tham gia chơi, suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

+  Có 4 bạn

-  HS thực hành theo yêu cầu (sử dụng ĐDDH, sau đó thực hiện viết phép chia vào bảng con.

 

 

 

- HS giơ tay, trả lời được câu hỏi:

+ 3 × 4 = 12

+ Có 4 bạn được chia.

+ 12:3=4

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

- HS ghi bài + đồng thanh tên bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhớ và đồng thanh lại bảng nhân 3.

- HS chú ý quan sát và thực hiện theo hiệu lệnh của GV.

 

 

- HS trao đổi, trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng nhân 3 .

 

- Lớp đồng thanh.

- HS chú ý lắng nghe và tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm hoàn thiện bảng chia 3.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 

 

 

 

- Cả lớp đồng thanh

 

 

- HS quan sát và tiếp nhận .

HS giơ tay trả lời được câu hỏi: Có 4 bạn được chia.

 

 

- HS  đồng thanh – đồng thanh theo tổ- đọc xiên táo theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự thực hiện bài tập vào vở cá nhân.

 

- Kết quả:

6 : 3 = 2

9 : 3 = 3

15 : 3 = 5

3 : 3 = 1

30 : 3 = 10

27 : 3 = 9

12 : 3 = 4

21 : 3 = 7

18 : 3 = 6

 

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 3 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án Toán 3 cánh diều bài 17 Bảng chia 3 ( 2 tiết), GA word Toán 3 cd bài 17 Bảng chia 3 ( 2 tiết), giáo án Toán 3 cánh diều bài 17 Bảng chia 3 ( 2 tiết)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác