Soạn giáo án điện tử Toán 7 Kết nối bài: Luyện tập chung trang 85

Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức mới bài bài: Luyện tập chung trang 85. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI LỚP HỌC

KHỞI ĐỘNG

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Điền dấu X vào ô trống

Câu 2: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:

  1. Tam giác là tam giác đều B. Tam giác  cân
  2. Tam giác cân tại D. Cả đều đúng.

Câu 3: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:

Câu 4: Cho tam giác  cân tại , tam giác  cân tại  và  là trung điểm của , chọn câu trả lời đúng:

  1. thuộc đường trung trực của .
  2. thuộc đường trung trực của .
  3. thuộc cùng một đường thẳng.
  4. đều đúng.

Câu 5: Cho tam giác  vuông cân tại ,  là tia phân giác của góc  (  nằm trên ), chọn câu trả lời đúng:

  1. B.
  2. D.  đều đúng.

LUYỆN TẬP CHUNG

Ví dụ 1

Cho Hình 4.71, biết , .

Gọi  lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng . Chứng minh rằng

  1. a) b) .

Giải

  1. a) Hai tam giác và có:

           (gt)

           là cạnh chung

           (gt)

Vậy  (g.c.g)

  1. b) Vì nên , và .

Do  lần lượt thuộc  nên , .

Vì vậy .

Mặt khác, vì  và  lần lượt là trung điểm của  và  nên .

Xét  và  có:

, ,

Do đó .

Ví dụ 2

Cho  là đường trung trực của đoạn thẳng  và  là giao điểm của  với . Cho  và  là hai điểm phân biệt nằm trên  sao cho . Chứng minh rằng

  1. a) b)
  2. c) Tam giác cân tại .

Giải

Vì  là đường trung trực của đoạn thẳng  nên  vuông góc với  tại .

  1. a) Xét hai tam giác vuông và có:

           là cạnh chung;  ( )

Do đó  (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

  1. b) Xét hai tam giác và có:

           (do )

           (do )

           là cạnh chung

Vậy  (c.c.c)

Do đó  (hai góc tương ứng)

  1. c) Xét hai tam giác vuông và có:

           (gt)

           là cạnh chung

Do đó  (hai cạnh góc vuông)

Vậy  (hai cạnh tương ứng)

Suy ra tam giác  cân tại .

LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Bài 4.29 (SGK – tr.86) Cho Hìn 4.73 Hãy tìm số đo  của các góc và độ dài  của các đoạn thẳng trên hình vẽ.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức, giáo án powerpoint toán 7 KNTT bài: Luyện tập chung trang 85, bài giảng điện tử toán 7 Kết nối

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

Bài tập 4.29 trang 86 toán 7 tập 1 KNTT

Cho Hình 4.73. Hãy tính các độ dài a, b và số đo x, y của các góc trên hình vẽ.

Giải luyện tập chung trang 85

Hướng dẫn giải:

Dựa vào định lý tổng ba góc trong một tam giác bằng $180^{\circ}$. Ta suy ra :

Trong tam giác ABD : 

x= $180^{\circ}$ -$60^{\circ}$ -$75^{\circ}$ = $45^{\circ}$

Trong tam giác ABC : 

y= $180^{\circ}$ -$45^{\circ}$ -$75^{\circ}$ = $60^{\circ}$

Giờ xét 2 tam giác : ABC và ABD , ta có : 

  • $\widehat{CAB}$ = $\widehat{DAB}$ = $45^{\circ}$
  • AB chung
  • $\widehat{ABC}$ = $\widehat{ABD}$ = $60^{\circ}$

=> $\Delta$ABC = $\Delta$ABD

Suy ra :

  • a= BC = BD = 3,3 cm
  • b= AD= AC = 4 cm

Bài tập 4.30 trang 86 toán 7 tập 1 KNTT

Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM =ON, OA > OM. Chứng minh rằng:

a. ΔOAN = ΔOBM;

b. ΔAMN = ΔBNM.

Hướng dẫn giải:

Giải luyện tập chung trang 85

a. Xét ΔOAN và ΔOBM, ta có :

  • OA= OB
  • Góc O chung
  • OM= ON

=> ΔOAN = ΔOBM (c-g-c)

b. Từ câu a => AN= BM. Mà OA = OB=> AM =BN

Xét ΔAMN và ΔBNM, ta có :

  • AN= BM
  • AM =BN
  • MN chung

=> ΔAMN = ΔBNM (c-c-c)

Bài tập 4.31 trang 86 toán 7 tập 1 KNTT

Cho Hình 4.74, biết OA = OB, OC = OD. Chứng minh rằng:

a. AC = BD;

b. ΔACD =  ΔBDC.

Hướng dẫn giải:

a. Vì  $\widehat{AOC}$ và $\widehat{AOC}$ đối đỉnh nhau => $\widehat{AOC}$ = $\widehat{AOC}$ 

Xét ΔAOC và  ΔBOD, ta có :

  • AO = BO
  • $\widehat{AOC}$ = $\widehat{AOC}$ 
  • OC= OD

=> ΔAOC = ΔBOD 

=> AC = BD

b. Từ giả thiết ta có : 

OA + OD= OB +OC => AD = BC

Xét 2 tám giác ΔACD và ΔBDC, ta có :

  • AD = BC
  • AC = BD
  • CD chung

=> ΔACD = ΔBDC (c-c-c)

Bài tập 4.32 trang 86 toán 7 tập 1 KNTT

Cho tam giác MBC vuông tại M có $\widehat{B}=60 ^{\circ}$. Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.

Hướng dẫn giải:

Xét 2 tam giác vuông CMB và CMA có:

  • MC chung
  • MB=MA

=>ΔCMB=ΔCMA (c.g.c)

=>CA = CB (2 cạnh tương ứng).

=> Tam giác ABC cân tại C.

 Mà góc B bằng $\widehat{B}=60 ^{\circ}$

 =>Tam giác ABC đều.