Soạn giáo án điện tử Toán 7 Kết nối bài: Luyện tập chung (2 tiết)

Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức mới bài bài: Luyện tập chung (2 tiết). Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách nào?

  • Ta có thể cộng trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
  • Nếu hai số hữu tỉ đều được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng trừ số thập phân.

LUYỆN TẬP CHUNG (2 Tiết)

Ví dụ 1

Tính một cách hợp lí

  1. a) A = + (-0,7) + + (-4.3)          

= 7,4 + (-0,7) + 2,5 + (-4,3)                    

= (7,4 + 2,5) + [(-0,7) + (-4,3)

= 9,9 + (-5) = 4,9

  1. b) B = . + .

= .

= 10.

Ví dụ 2

  1. Biểu diễn các số hữu tỉ 1,75; -1,25 và trên trục số.
  2. Sắp xếp các số hữu tỉ trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn dựa vào trục số đã vẽ.

Giải

  1. Ta có: 1,75 = ; -1,25 =

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng  đơn vị cũ). Khi đó, các số hữu tỉ 1,75; -1,25;  được biểu diễn như sau:

  1. b) Trên trục số, -1,25 nằm trước và nằm trước 1,75.

    Do đó, -1,25 <  <

Hoạt động theo nhóm đôi hoàn thành các bài BT1.12 ; BT1.16 ;  BT1.17  (SGK - tr14, 15)

Bài 1.12

So sánh: a)  và 17,75           b) -  và -7,125

Giải

  1. a) 17,75 = và > . Vậy 17,75 > .
  2. b) -7,125 = và < . Vậy -  < -7,125.

Bài 1.16

Tính giá trị của các biểu thức sau:

  1. a) A = : ;  

=  :

=  :  = .  = -

  1. b) 5 -

= 5 -  = 5 -

= 5 - 2 = 3

Bài 1.17

Tính một cách hợp lí: 1,2.  + .  - 1,2. 5  - .

Giải:

1,2.  + .  - 1,2. 5  - .

= 1,2.  + .

= .  + . = . (-2) + (-4) =

VẬN DỤNG

Hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 1.13 1.15 (SGK - tr15).

Bài 1.13 (SGK - tr15)

Giải

  1. a) Khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn Krypton là khí Argon, Helium và Neon.
  2. b) Khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là khí Krypton, Radon và Xenon.
  3. c) Sắp xếp các khí hiếm theo điểm đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon và Radon. 
  4. d) Sắp xếp các khí hiếm theo điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Kryton, Argon, Neon và Helium.

Bài 1.15 (SGK - tr15)

Thay mỗi dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.11, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong ô kề nó ở hàng dưới.

ĐỘI THỎ TRẮNG

Câu 1: Kết quả của phép tính  + .  là:

  1. B.              C.             D.

            Câu 2: Tổng  +  bằng:

  1. B. 0 C.          D.  

Câu 3: Tính

  1. - B. - C.           D.

Câu 4: Kết quả của phép tính  là

  1. 19,25 B. 19,4 C. 16,4         D. 18,25 

Câu 5: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ  trên trục số?

  1. C.
  2. D.

ĐỘI HỔ VẰN

Câu 1: Phân số nào sau đây không biểu diễn số hữu tỉ  ?

  1. - B. C.          D.

Câu 2: Cho các số hữu tỉ: . Hãy sắp xếp các số hữu tỉ trên theo thứ tự tăng dần? 

Câu 3: Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn  và nhỏ hơn  ?

  1. 0 B. 1 C. 2               D. 3

Câu 4: Tìm x, biết: . x = .

  1. x =       B. x =     C. x =       D. x =  

Câu 5: Giá trị của x trong phép tính  là:

  1. 0 B. 0,5 C. 1              D. -1

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ghi nhớ kiến thức trong bài

Hoàn thành bài tập SBT, bài 1.14 (SGK)

Chuẩn bị bài mới “Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!

 


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức, giáo án powerpoint toán 7 KNTT bài: Luyện tập chung (2 tiết), bài giảng điện tử toán 7 Kết nối

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

Bài tập 1.12 trang 14 toán 7 tập 1 KNTT

So sánh

a. $\frac{123}{7}$ và 17,75

b. -$\frac{65}{9}$ và -7,125

Hướng dẫn giải:

Ta có : 17,75 = $\frac{1775}{100}$= $\frac{71}{5}$= $\frac{497}{35}$

$\frac{123}{7}$= $\frac{615}{35}$

=> $\frac{497}{35}$ < $\frac{615}{35}$=> 17,75 < $\frac{123}{7}$

Bài tập 1.13 trang 15 toán 7 tập 1 KNTT

Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được coi là khí hiếm:

Khí hiếm

Điểm đông đặc (°C)

Điểm sôi (°C)

Argon (A-gon)

-189,2

-185,7

Helium (Hê-li)

-272,2

- 268,6

Neon (Nê-on)

-248,67

-245,72

Krypton (Krip-tôn)

-156,6

-152,3

Radon (Ra-đôn)

-71,0

-61,8

Xenon (Xê-nôn)

-111,9

-107,1

a. Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Kryton

b. Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon

c. Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần

d. Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần

Hướng dẫn giải:

a. Khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Kryton là : Argon, Helium, Neon

b. Khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon : Kryton, Radon, Xenon

c. Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần : Helium, Neon, Argon, Kryton, Xenon, Radon

d. Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần : Radon, Xenon, Kryton, Argon, Neon, Helium

Bài tập 1.14 trang 15 toán 7 tập 1 KNTT

Theo đài khí tượng thuỷ văn tỉnh Lào Cai , ngày 10-01-2021, nhiệt độ thấp nhất tại thịxã Sa pa là - 0,7$^{\circ}C$, nhiệt độ tại thành phố Lào Cai khoảng 9,6$^{\circ}C$. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa pa là bao nhiêu độ C.

Hướng dẫn giải:

Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thịxã Sa pa là : 9,6- (-0,7) = 10,3 $^{\circ}C$

Bài tập 1.15 trang 15 toán 7 tập 1 KNTT

Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ hình 1.11, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới:

Giải luyện tập chung trang 14

Hướng dẫn giải:

Giải luyện tập chung trang 14

Bài tập 1.16 trang 15 toán 7 tập 1 KNTT

Tính giá trị của các biểu thức sau :

a. A = ( 2- $\frac{1}{2}$- $\frac{1}{8}$) : ( 1- $\frac{3}{2}$- $\frac{3}{4}$ )

b. B = 5- $\frac{1+\frac{1}{3}}{1-\frac{1}{3}}$

Hướng dẫn giải:

a. A = ( 2- $\frac{1}{2}$- $\frac{1}{8}$) : ( 1- $\frac{3}{2}$- $\frac{3}{4}$ )= ( $\frac{16}{8}$- $\frac{4}{8}$- $\frac{1}{8}$) : ( $\frac{4}{4}$- $\frac{6}{4}$- $\frac{3}{4}$ ) = $\frac{11}{8}$ : $\frac{-5}{4}$ = $\frac{-11}{10}$

b. B = 5- $\frac{1+\frac{1}{3}}{1-\frac{1}{3}}$ = 5- $\frac{\frac{3}{3}+\frac{1}{3}}{\frac{3}{3}-\frac{1}{3}}$= 5- $\frac{\frac{4}{3}}{\frac{2}{3}}$= 5- ($\frac{4}{3}. \frac{3}{2}$)= 5-2=3

Bài tập 1.17 trang 15 toán 7 tập 1 KNTT

Tính một cách hợp lý :

1,2. $\frac{15}{4}$+ $\frac{16}{7}$. $\frac{-85}{8}$- 1,2.5$\frac{3}{4}$- $\frac{16}{7}$. $\frac{-71}{8}$

Hướng dẫn giải:

1,2. $\frac{15}{4}$+ $\frac{16}{7}$. $\frac{-85}{8}$- 1,2.5$\frac{3}{4}$- $\frac{16}{7}$. $\frac{-71}{8}$= 1,2. ($\frac{15}{4}$-5$\frac{3}{4}$)+ $\frac{16}{7}$. ( $\frac{-85}{8}$+$\frac{-71}{8}$)= 1,2.($\frac{15}{4}$-$\frac{23}{4}$)+$\frac{16}{7}$. ( $\frac{-85}{8}$+$\frac{-71}{8}$) = 1,2. ($\frac{-8}{4}$)+$\frac{16}{7}$.($\frac{-14}{8}$) = 1,2.(-2)-2.2 = -6,4