Soạn giáo án điện tử Toán 7 Kết nối bài: Luyện tập chung trang 23 (2 tiết)

Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức mới bài bài: Luyện tập chung trang 23 (2 tiết). Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

Em hãy nhắc lại cách tính nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa và quy tắc chuyển vế đổi dấu.

LUYỆN TẬP CHUNG (2 Tiết)

Ví dụ 1:

Năm ánh sáng là đơn vị chiều dài sử dụng để đo khoảng cách trong thiên văn học. Một năm ánh sáng là độ dài quãng đường mà ánh sáng đi được trong một năm và bằng khoảng 9 460 000 000 000 km.

Đó là một con số rất lớn, nên người ta dùng lũy thừa để viết gọn lại.

  1. Hãy viết gọn lại một năm ánh sáng theo lũy thừa của 10.
  2. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Trái Đất thay đổi theo từng ngày trong năm. Khoảng cách gần nhất khoảng 588 000 000 km, khoảng cách xa nhất khoảng 968 000 000 km. Em hãy tính khoảng cách gần nhất và xa nhất từ Mộc tinh đến Trái Đất theo đơn vị năm ánh sáng.

Giải

  1. a) Ta có: 9 460 000 000 000 = 9,46. 1012
  2. b) Khoảng cách ngắn nhất từ Mộc tinh đến Trái Đất là 5,88. 108 Do đó khoảng cách này tính theo năm ánh sáng là:

 =  =  (năm ánh sáng)

Khoảng cách xa nhất từ Mộc tinh đến Trái Đất là 9,68. 108 km. Do đó khoảng cách này tính theo năm ánh sáng là:

 =  =  (năm ánh sáng)

Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí: A = 12,4. 6  + (-12,4). (-2,5)2.

Gợi ý

Muốn tính A phải thì thứ tự tính là gì?

Khi tính được lũy thừa rồi thì ta nên

sử dụng tính chất gì để tính nhanh?

Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí: A = 12,4. 6  + (-12,4). (-2,5)2.

Giải

Ta có: A = 12,4. 6  + (-12,4). (-2,5)2

               = 12,4. 6,25 + (-12,4). 6,25

               = [12,4 + (-12,4)]. 6,25

               = 0. 6,25 = 0

LUYỆN TẬP

Tìm x, biết:

  1. a) 2x + = ; b)  - 6x =  

Muốn tìm x ta phải thực hiện quy tắc gì?

Giải

  1. a) 2x + =

2x =  -

2x =

x =  : 2

x = . Vậy x =

  1. b) - 6x =

6x =  -

6x =

x =  : 6

x = . Vậy x =  

Bài 1.33 (SGK - tr24)

Tính một cách hợp lí

  1. A = 32,125 - (6,325 + 12,125) - (37 + 13,675);
  2. B = 4,75 + + 0,52 - 3. ;
  3. C = 2 021,2345. 2 020,1234 + 2 021,2345. (-2 020,1234)

Giải

  1. A = 32,125 - (6,325 + 12,125) - (37 + 13,675)

          = (32,125 – 12,125) – (6,325 + 13,675) – 37

          = 20 – 20 – 37 = -37

  1. b) B = 4,75 + + 0,52 - 3.

= 4,75 -  + 0,25 -  = 4,75 -  + 0,25 +

= (4,75 + 0,25) +  = 5 + 1 = 6

  1. c) C = 2 021,2345. 2 020,1234 + 2 021,2345. (-2 020,1234)

        = 2021,2345. [2020,1234 + (-20020,1234)]

        = 2021,2345. 0 = 0

Bài 1.34 (SGK - tr22)

Đặt một cặp dấu ngoặc “()” để được biểu thức đúng.

2,2  -  3,3  +  4,4  -  5,5  = 0

VẬN DỤNG

Bài 1.32 (SGK - tr24)

Diện tích mặt nước của một số hồ nước ngọt lớn nhất thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Giải

Diện tích mặt nước của một số hồ xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

Hình ảnh một số hồ

HÀNH TINH ÁNH SÁNG

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI CHƠI

  • Slide 22:
  • Nhấn lần 1 vào từng hành tinh để chuyển sang slide câu hỏi.
  • Sau khi quay trở lại:
  • Nếu học sinh trả lời đúng, nhấn lần 2 vào từng hành tinh để biến mất.
  • Nếu học sinh trả lời sai, không nhấn gì cả.
  • Thực hiện cho đến khi hết câu hỏi.
  • Nhấn vào nút nguồn màu vàng để chuyển sang slide tiếp theo.
  • Từ slide 23 đến slide 30, sau khi học sinh trả lời xong, nhấn vào Mặt Trời để quay lại slide bảng câu hỏi (slide 22)

Câu 1: Tìm n N, biết 3n .2n = 216.

Kết quả là:  n = 3

Câu 2: Tìm n N, biết .

Kết quả là:

n = 3 

Câu 3: Tính  

Câu 4: Tìm x, biết:  

x =

Câu 5: Tìm x, biết (-5) – x =

Câu 6: Tìm x biết 12x – 0,5.(x – 1) = 0,5

x = 0

Câu 7: Giá trị của biểu thức

A = 13,67 +11,24 – (- 186,33) – 21,24 là:

A = 190

Câu 8: Giá trị của biểu thức

B =  là:

B =

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập các kiến thức đã học trong chương.

Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp các kiến thức của chương.

Xem trước các bài tập của bài Ôn tập chương I.

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức, giáo án powerpoint toán 7 KNTT bài: Luyện tập chung trang 23 (2 tiết), bài giảng điện tử toán 7 Kết nối

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

Bài tập 1.31 trang 24 toán 7 tập 1 KNTT

Tìm x biết :

a. 2x + $\frac{1}{2}$ = $\frac{7}{9}$

b. $\frac{3}{4}$ - 6x = $\frac{7}{13}$

Hướng dẫn giải:

a. 2x + $\frac{1}{2}$ = $\frac{7}{9}$

=>2x = $\frac{7}{9}$ - $\frac{1}{2}$ = > 2x = $\frac{14}{18}$ - $\frac{9}{18}$=> 2x = $\frac{5}{18}$=> x= $\frac{5}{18}$ . $\frac{1}{2}$=> x= $\frac{5}{36}$

b. $\frac{3}{4}$ - 6x = $\frac{7}{13}$

=>$\frac{3}{4}$ - $\frac{7}{13}$ = 6x=> $\frac{39}{52}$ - $\frac{28}{52}$ = 6x => $\frac{11}{52}$= 6x = > x= $\frac{11}{52}$. $\frac{1}{6}$=> x= $\frac{11}{312}$

Bài tập 1.32 trang 24 toán 7 tập 1 KNTT

Diện tích mặt nước của một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho bởi bảng sau. Em hãy sắp xếp diện tích các hồ từ nhỏ đến lớn.

Hồ

Diện tích ($m^{2}$)

Baikal (Nga)

3,17.$10^{10}$

Caspian (Châu Âu, Châu Á)

3,71.$10^{11}$

Ontario (Bắc Mĩ)

1,896.$10^{10}$

Michigan (Mĩ)

5,8.$10^{10}$

Superior (Bắc Mĩ)

8,21.$10^{10}$

Victoria (Châu Phi)

6,887.$10^{10}$

Erie (Bắc Mĩ)

2,57.$10^{10}$

Vostok (Nam Cực)

1,56.$10^{10}$

Nicaragua

8,264.$10^{9}$

Hướng dẫn giải:

Sắp xếp : Nicaragua , Vostock, Ontario, Erie, Baikal, Michigan, Victoria, Superio, Caspian

Bài tập 1.33 trang 24 toán 7 tập 1 KNTT

Tính một cách hợp lý :

a. A= 32,125- ( 6,325 + 12,125 ) - ( 37 + 13,675 )

b. B= 4,75 + $\left ( \frac{-1}{2} \right )^{3}$ + $0,5^{2}$ - 3.$\frac{-3}{8}$

c. C= 2021,2345 . 2020,1234 + 2021,2345 .(-2020,1234 )

Hướng dẫn giải:

a. A= 32,125- ( 6,325 + 12,125 ) - ( 37 + 13,675 ) = 32,125-  6,325 - 12,125  - 37 - 13,675= (32,125-12,125) - (6,325 +13,675) - 37 = 20 - 20 - 37 = -37

b. B= 4,75 + $\left ( \frac{-1}{2} \right )^{3}$ + $0,5^{2}$ - 3.$\frac{-3}{8}$ = 4,75 + $\frac{-1}{8}$ + $0,5^{2}$ + $\frac{9}{8}$ = 4,75  + $0,5^{2}$ + ($\frac{9}{8}$ + $\frac{-1}{8}$)  = 4,75 + 0,25 +1 = 6

c. C= 2021,2345 . 2020,1234 + 2021,2345 .(-2020,1234 ) = 2021,2345 . (2020,1234 -2020,1234 )= 2021,2345 .0 = 0

Bài tập 1.34 trang 24 toán 7 tập 1 KNTT

Đặt một cặp dấu ngoặc () để được biểu thức đúng 

2,2-3,3 + 4,4-5,5 = 0

Hướng dẫn giải:

2,2- ( 3,3 + 4,4-5,5 ) = 0