Soạn giáo án điện tử Toán 7 Kết nối bài: Luyện tập chung trang 58
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức mới bài bài: Luyện tập chung trang 58. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.












Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM TỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!
Ai nhớ bài lâu hơn?
Em hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song song?
Câu 1: Hãy điền vào ...?... để hoàn thành các định lí sau:
- a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong .....?..... thì hai đường thẳng đó song song.
- b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng .....?........ với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Chứng minh định lí là:
- Dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận.
- Dùng hình vẽ để suy ra kết luận.
- Dùng lập luận để từ kết luận và những khẳng định đúng đã biết để suy ra giả thiết.
- Dùng đo đạc trực tiếp để dẫn đến kết luận.
Câu 3: Cho hình vẽ
Biết . Hai đường thẳng và song song với nhau khi:
A. B.
C. D. Cả đều đúng.
LUYỆN TẬP CHUNG
(1 Tiết)
Ví dụ
Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận và trình bày chứng minh định lí sau: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
và là hai góc kề bù; Ou là tia phân giác ; Ov là tia phân giác của .
là góc vuông.
Giải
Vì Ou là tia phân giác của nên = .
Vì Ov là tia phân giác của nên = .
Vậy + = (*)
Vế trái của (*) là + = . Vì , là hai góc kề bù nên
+ = 180 .
Vây đẳng thức (*) trở thành = . 180 = 90 , tức là là góc vuông.
LUYỆN TẬP
Bài 3.28 (SGK - tr58)
Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.
GT |
a khác b, |
KL |
a // b. |
Bài 3.30 (SGK - tr58)
Cho hai đường thẳng phân biệt a, b cùng vuông góc với đường thẳng c; d là một đường thẳng khác c và d vuông góc với a. Chứng minh rằng:
- a) a // b b) c // d c) b⊥d
Giải
- a) a // b: Cát tuyến c cắt hai đường thẳng phân biệt a và b tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên a // b.
- b) c // d: Cát tuyến a cắt hai đường thẳng phân biệt c và d tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên c // d.
- c) b ⊥ d: đường thẳng d cắt hai đường thẳng song song a và b thì tạo nên hai góc đồng vị bằng nhau, một góc là góc vuông (do d vuông góc với a) nên góc giữa d và b cũng là góc vuông.
VẬN DỤNG
Bài 3.29 (SGK - tr58)
Kẻ các tia phân giác Ax, By của một cặp góc so le trong tạo bởi đường thẳng b vuông góc với hai đường thẳng song song c, d (H.3.48). Chứng minh rằng hai tia phân giác đó nằm trên hai đường thẳng song song.
Giải
- Vì Ax là tia phân giác của góc vuông A nên = = . 90 = 45
- Vì By là tia phân giác của góc B vuông nên = = . 90 = 45
=
mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax // By (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Bài 3.31 (SGK - tr58)
Cho Hình 3.49. Chứng minh rằng:
- a) d // BC
- b) d ⊥ AH
- c) Trong các kết luận trên, kết luận nào được suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song, kết luận nào được suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Giải
- a) Ta có . Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra .
- b) Ta có , mà , suy ra .
- c) Kết luận a) suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, kết luận b) suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ các
kiến thức đã học
Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và làm bài tập SBT
Chuẩn bị bài
“Bài tập cuối chương III”
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức, giáo án powerpoint toán 7 KNTT bài: Luyện tập chung trang 58, bài giảng điện tử toán 7 Kết nối
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
Bài tập 3.27 trang 58 toán 7 tập 1 KNTT
Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD => AB $\perp $CD
=> Tổng của 2 góc trong cùng phía B và C bằng $180^{\circ}$
Mặt khác : Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C=> $\widehat{B}$= 2$\widehat{C}$=> 2$\widehat{C}$ + $\widehat{C}$= $180^{\circ}$
=> 3$\widehat{C}$ = $180^{\circ}$ => $\widehat{C}$ = $60^{\circ}$ => $\widehat{B}$= $120^{\circ}$
Và $\widehat{A}$= $\widehat{D}$= $90^{\circ}$
Bài tập 3.28 trang 58 toán 7 tập 1 KNTT
Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận của định lí: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
Hướng dẫn giải:
Giả thiết : a$\perp $ c, b $\perp $ c
Kết luận : a // b
Bài tập 3.29 trang 58 toán 7 tập 1 KNTT
Kẻ các tia phân giác Ax, By của một cặp góc so le trong tạo bởi đường thẳng b vuông góc với hai đường thẳng song song c, d ( H.3.48). Chứng minh rằng hai tia phân giác đó nằm trên hai đường thẳng song song.
Hướng dẫn giải:
- Vì Ax là tia phân giác của góc vuông A nên $\widehat{A_{1}}$ = $\widehat{A_{2}}$ = $\frac{1}{2}$ . $90^{\circ}$ = $45^{\circ}$
- Vì By là tia phân giác của góc B vuông nên $\widehat{B_{1}}$ = $\widehat{B_{2}}$ = $\frac{1}{2}$ . $90^{\circ}$ = $45^{\circ}$
=>$\widehat{A_{1}}$ = $\widehat{B_{1}}$
Mặt khác hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax // By (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Bài tập 3.30 trang 58 toán 7 tập 1 KNTT
Cho hai đường thẳng phân biệt a, b cùng vuông góc với đường thẳng c; d là một đường thẳng khác c và d vuông góc với a. Chứng minh rằng:
a. a // b
b. c // d
c. b⊥d
Hướng dẫn giải:
a. Vì c⊥a; c⊥b⇒ a//b ( 2 đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau)
b. Vì a⊥c; a⊥d⇒c//d ( 2 đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau)
c. Vì b⊥c; c//d⇒b⊥c ( đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia)
Bài tập 3.31 trang 58 toán 7 tập 1 KNTT
Cho Hình 3.49. Chứng minh rằng:
a. d // BC
b. d ⊥AH
c. Trong các kết luận trên, kết luận nào được suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song, kết luận nào được suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Hướng dẫn giải:
a) Dựa vào hình vẽ ta thấy: $\widehat{CAd}$=$\widehat{ACB}$
Mặt khác 2 góc này ở vị trí so le trong nên d // BC (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song )
b) Vì d // BC, mà AH ⊥BC nên d ⊥BC ( Đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia)
c) Trong các kết luận trên:
- Kết luận a. được suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Kết luận b. được suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song.