Quan sát hình 2 và đọc thông tin hãy: Trình bày khái quát đặc điểm dân số châu Mĩ.
2. Tìm hiểu về dân số và phân bố dân cư.
Quan sát hình 2 và đọc thông tin hãy:
- Trình bày khái quát đặc điểm dân số châu Mĩ.
- Hoàn thành bảng sau và rút ra nhận xét về phân bố dân cư châu Mĩ
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 |
|
Từ 1-10 người/km2 |
|
Từ 11-50 người/km2 |
|
Từ 51-100 người/km2 |
|
Trên 100 người/km2 |
|
Đặc điểm dân cư:
- Dân số 528,7 triệu người (2007)
- Mật độ dân số trung bình 20 người/km2
- Dân cư không bố không đồng đều giữa phía Bắc và Nam, phía Tây và Đông.
- Dân số tăng nhanh
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa |
Từ 1-10 người/km2 | khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương |
Từ 51-100 người/km2 | phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
=> Nhận xét:
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đồng đều giữa phía Tây và phía Đông, miền bắc và miền nam
- Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo A-la-xca dưới 1 người/km2, kế đó là miền núi Cooc-đi-e Hoa Kì, mật độ dân số đông nhất là vùng đông bắc Hoa Kì: từ dải đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây Dương. mật độ dân số trên 100 người/km
Xem toàn bộ: Khoa học xã hội 7 bài 20: Dân cư, xã hội châu Mĩ
Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài 20 Dân cư, xã hội châu Mĩ, Dân cư, xã hội châu Mĩ trang 7, bài 20 sách vnen khoa học xã hội 7, giải khoa học xã hội 7 sách vnen chi tiết dễ hiểu.
Bình luận