Đáp án đề số 3: Đề kiểm tra cuối I môn toán lớp 12
I. Đáp số
1:C | 2:B | 3:C | 4:B | 5:B | 6:A | 7:A | 8:B | 9:A | 10:B |
11:D | 12:B | 13:D | 14:C | 15:B | 16:A | 17:D | 18:C | 19:A | 20:B |
21:A | 22:C | 23:D | 24:A | 25:D | 26:D | 27:A | 28:C | 29:A | 30:C |
31:A | 32:A | 33:A | 34:B | 35:D | 36:C | 37:C | 38:A | 39:C | 40:A |
II. Hướng dẫn giải
Câu 8:
Phương trình hoành độ giao điểm $(C)$ và trục hoành là: $x^{3}-2x^{2}+(1-m)x+m=0$
<=> $\left\{\begin{matrix}x=1\\ x^{2}-x-m=0\end{matrix}\right.$
$(C)$ và trục hoành cắt nhau tại 3 điểm phân biệt <=> $\left\{\begin{matrix}m\neq 0\\m>\frac{-1}{4}\end{matrix}\right.$
<=> $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}<4$
<=> $(x_{1}+x_{2})^{2}-2x_{1}x_{2}+1<4$
<=> $1 +2m +1 < 4$
<=> $m<1$
Chọn A
Câu 13:
Ta có hàm số $y=x^{3}+ax^{2}+bx+c$ xác định và liên tục trên $\mathbb{R}$
Mà $\lim_{x\to +\infty }y =+\infty $ nên tồn tại số $M >2$ sao cho $y(M) >0$ ;$\lim_{x\to -\infty }y =-\infty $ nên tồn tại số $m<-2$ sao cho $y(m) <0$
$y(-2) =-8+4a-2b+c >0$ và $y(2)=8+4a+2b+c <0$
Do $y(m).y(-2) <0$ suy ra phương trình $y=0$ có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng $(m;-2)$
$y(-2).y(2) <0$ suy ra phuong trình $y=0$ có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng $(-2;2)$
$y(2).y(M) <0$ suy ra phương trình $y=0$ có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng $(2;M)$
Vậy đồ thị hàm số $y=x^{3}+ax^{2}+bx+c$ và trục $Ox$ có 3 điểm chung
Chọn D
Câu 18:
Ta có: $x+y=2(\sqrt{x-3}+\sqrt{y+3})\\<=>(x+y)^{2}=4(x+y)+8\sqrt{x-3}\sqrt{y+3}\geq 4(x+y)\\<=>\left\{\begin{matrix}x+y\geq 4\\ x+y\leq 0\end{matrix}\right.$
Mặt khác : $x+y=2(\sqrt{x-3}+\sqrt{y+3})\leq 2\sqrt{2(x+y)}<=>x+y\leq 8 =>x+y\epsilon [4;8]$
Xét biểu thức :$P= 4(x^{2}+y^{2})+15xy=4(x+y)^{2}+7xy\geq 16(x+y)+7xy=7x(y+3)+16y-5x$
Mà $\left\{\begin{matrix}y+3\geq 0\\ y\geq 4-x\end{matrix}\right.$ =>$P\geq 16(4-x)-5x=64-21x$ kết hợp với $x+y>4 => x\epsilon [3;7]=>64 -21x\geq -83$
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P$ là -83
Chọn C
Câu 24:
Trên các đoạn $SB,SC$ lần lượt lấy các điểm $E,F$ sao cho $SE,SF =3$
Khi đó $S.AEF$ là khối tứ diện đều có cạnh $a=3$
Suy ra $V_{S.AEF}=\frac{a^{3}\sqrt{2}}{12}=\frac{9\sqrt{2}}{4}$
Ta có: $\frac{V_{S.AEF}}{V_{S.ABC}}=\frac{SE}{SB}.\frac{SF}{SC}=\frac{3}{4}.\frac{3}{5}=\frac{9}{20}$
=> $V_{S.ABC}=\frac{20}{9}.V_{S.AEF}=5\sqrt{2}$
Chọn A
Câu 40:
Phương trình hoành độ giao điểm: $\frac{2x+3}{x-2}=2x+m (x\neq 2)$
<=> $g(x)=2x^{2}+(m-6)x-(2m+3)=0$ (1)
Để $(d)$ cắt $(C)$ tại hai điểm phân biệt thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác 2
<=> $\left\{\begin{matrix}\Delta =m^{2}-12m+36+16m+24>0\\ g(2)=8+2m-12-2m-3\neq 0\end{matrix}\right.$
<=> $\left\{\begin{matrix}\Delta =m^{2}+4m+60>0\\ g(2)=-7\neq 0\end{matrix}\right.$
<=> $\forall m\epsilon \mathbb{R}$
Nên $(d)$ cắt $(C)$ tại hai điểm phân biệt $A(x_{!};2x_{!}+m)$ và $B(x_{2};2x_{2}+m)$
$y'=\frac{-7}{(x-2)^{2}}$
Vì tiếp tuyến của $(C)$ tại $A$ và $B$ song song nên:
$f'(x_{1})=f'(x_{2}) (x_{1}\neq x_{2})$
<=> $\frac{-7}{(x_{1}-2)^{2}} = \frac{-7}{(x_{2}-2)^{2}}$
<=> $(x_{1}-2)^{2} - (x_{2}-2)^{2} = 0$
<=> $x_{1}+x_{2} = 4$
<=> $\frac{-(m-6)}{2}=4$
<=> $m=-2$
Chọn A
Xem toàn bộ: Đề số 3: Đề kiểm tra cuối kỳ I môn toán lớp 12
Bình luận