Trắc nghiệm Toán 5 kết nối Ôn tập chủ đề 10: Số đo thời gian. Vận tốc. Các bài toán liên quan đến chuyển động đều (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 kết nối tri thức Ôn tập chủ đề 10: Số đo thời gian. Vận tốc. Các bài toán liên quan đến chuyển động đều (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất:

TRẮC NGHIỆM ngày = … giờ

  • A. 54 giờ
  • B. 50 giờ
  • C. 30 giờ
  • D. 25 giờ

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:

5 năm 6 tháng = … năm

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 66
  • B. 56
  • C. 5,6
  • D. 5,5

Câu 3: Quãng đường AB dài 3000m, vận động viên A chạy hết 12,6 phút, vận động viên B chạy hết 754 giây, vận động viên C chạy hết 0,2 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

  • A. Vận động viên A
  • B. Vận động viên B
  • C. Vận động viên C

Câu 4: 204 giây bằng bao nhiêu phút?

  • A. 23
  • B. 3,4 
  • C. 2,3
  • D. 34

Câu 5: So sánh 150 phút và 2,5 giờ.

  • A. 150 phút > 2,5 giờ
  • B. 150 phút < 2,5 giờ
  • C. 150 phút = 2,5 giờ
  • D. Không so sánh được

Câu 6: Tính:

35 phút 25 giây – 19 phút 42 giây.

  • A. 13 phút 18 giây
  • B. 15 phút 43 giây
  • C. 14 phút 17 giây
  • D. 16 phút 33 giây

Câu 7: Tính: 35 phút + 49 phút

  • A. 84 phút
  • B. 1 giờ 24 phút
  • C. 1,4 giờ
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Tính 1 ngày – 12 giờ = ............. giờ

  • A. 9
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 15

Câu 9: Một ô tô đi từ Bến Tre đến Cần Thơ hết 2,6 giờ và đi từ Cần Thơ về Bến Tre hết 2 giờ 6 phút. Vậy thời gian ô tô đó đi từ Bến Tre đến Cần Thơ nhiều hơn thời gian đi từ Cần Thơ về Bến Tre là bao nhiêu phút?

  • A. 20 phút
  • B. 30 phút
  • C. 40 phút
  • D. 45 phút

Câu 10: 30 phút + 2 giờ 5 phút × 3 = … giờ … phút

  • A. 6 giờ 45 phút
  • B. 6 giờ 15 phút
  • C. 7 giờ 15 phút
  • D. 8 giờ 15 phút

Câu 11: 6,2 thế kỉ = ....... năm

  • A. 620
  • B. 630
  • C. 640
  • D. 650

Câu 12: Lan gấp hoa từ 8 giờ 12 phút đến 8 giờ 40 phút được 8 bông hoa. Hỏi trung bình Lan gấp 1 bông hoa trong thời gian bao lâu?

  • A. 3,5 phút
  • B. 4,5 phút
  • C. 28 phút
  • D. 40 phút

Câu 13: 2 năm 5 tháng × 5 = ?

  • A. 2 năm 25 tháng
  • B. 10 năm 5 tháng
  • C. 12 năm 1 tháng
  • D. 12 năm 5 tháng

Câu 14: Thời gian từ bắt đầu ngày đến bây giờ bằng TRẮC NGHIỆM thời gian từ bây giờ cho đến bắt đầu ngày tiếp theo. Hỏi bây giờ là mấy giờ?

  • A. 8 giờ 30 phút
  • B. 9 giờ 15 phút
  • C. 9 giờ 36 phút
  • D. 10 giờ 10 phút

Câu 15: Tính:

19,2 giờ : 3

  • A. 5,4 giờ
  • B. 6,4 giờ
  • C. 54 giờ
  • D. 54 giờ

Câu 16: Trường Tiểu học Thăng Long có 4 tiết học buổi sáng, giữa các tiết học nghỉ 10 phút. Nếu bắt đầu vào học tiết 1 lúc 7 giờ 45 phút thì nghỉ tiết cuối cùng lúc mấy giờ? Biết mỗi tiết học kéo dài 35 phút.

  • A. 11 giờ kém 15 phút.
  • B. 11 giờ kém 20 phút.
  • C. 10 giờ 35 phút.
  • D. 10 giờ 10 phút.

Câu 17: Một người thợ may may một cái áo hết 1 giờ 45 phút và may một cái quần hết 1 giờ 20 phút. Hỏi người thợ đó may 4 cái áo và 5 cái quần hết bao nhiêu thời gian? Biết thời gian may 1 cái áo, 1 cái quần không thay đổi.

  • A. 13 giờ 40 phút 
  • B. 7 giờ 
  • C. 6 giờ 40 phút
  • D. 3 giờ 5 phút

Câu 18: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường42 m
Thời gian3 giây
Vận tốc... m/giây
  • A. 12
  • B. 13
  • C. 14
  • D. 15

Câu 19: Trên cùng quãng đường 21km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. Ô tô; 12,5km/giờ
  • B. Ô tô; 17,5km/giờ
  • C. Xe máy; 12,5km/giờ
  • D. Xe máy; 17,5km/giờ

Câu 20: Ta có quãng đường: 42m; thời gian: 3 giây, tính vận tốc:

  • A. 12 m/giây
  • B. 13 m/giây
  • C. 14 m/giây
  • D. 15 m/giây

Câu 21: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính quãng đường là:

  • A.   s = v + t
  • B.   s = v – t
  • C.   s = v × t
  • D.   s = v : t

Câu 22: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

TRẮC NGHIỆM

  • A.   96
  • B.   97
  • C.   98
  • D.   99

Câu 23: Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.

  • A.   0,25km
  • B.   0,5km
  • C.   1km
  • D.   2km

Câu 24: Cô Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 18km và cô Hà xuất phát từ A lúc 6 giờ 20 phút. Hỏi đến 7 giờ 40 phút, cô Hà còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A.   2km
  • B.   10km
  • C.   12km
  • D.   16km

Câu 25: Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

  • A.   Con rái cá; 9m
  • B.   Con rái cá; 90m
  • C.   Con ngựa; 9m
  • D.   Con ngựa; 90m

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Trắc nghiệm Toán 5 kết nối tri thức, Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 10: Số đo thời Toán 5 kết nối tri thức. Trắc nghiệm Toán 5 KNTT Ôn tập chủ đề 10: Số đo thời

Bình luận

Giải bài tập những môn khác